Báo cáo thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon

1. Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen. Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra, không tan trong nước đẩy nước trong ống nghiệm ra ngoài...


1. Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen

Thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm 2-3 mẩu CaC2. Nhỏ từ từ từng giọt nước vào ống nghiệm. Thu khí axetilen thoát ra bằng phương pháp đẩy nước.

Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra, không tan trong nước, đẩy nước trong ống nghiệm ra ngoài.

Giải thích, PTHH: Vì CaC2 tác dụng với nước theo PTHH:

\(Ca{C_2} + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {C_2}{H_2}\)

Kết luận: Trong phòng thí nghiệm điều chế axetilen bằng cách cho CaC2 tác dụng với nước.

2. Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen

a. Tác dụng với dung dịch brom

Thí nghiệm: Dẫn khí axetilen vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch brom.

Hiện tượng: Dung dịch brom có màu vàng cam, sau đó nhạt dần

Giải thích: axetilen tác dụng với dung dịch brom tạo dung dịch không màu

PTHH: \({C_2}{H_2} + 2B{{\rm{r}}_2} \to {C_2}{H_2}B{{\rm{r}}_4}\)

b. Tác dụng với oxi phản ứng cháy

Thí nghiệm: Dẫn axetilen qua ống thủy tinh vuốt nhọn rồi châm lửa đốt khí axetilen thoát ra

Hiện tượng: axetilen cháy với ngọn lửa sáng, phản ứng tỏa nhiều nhiệt

Giải thích: vì axetilen cháy sáng trong không khí sinh ra khí CO2 và H2O

PTHH: \(2{C_2}{H_2} + 5{{\text{O}}_2}\xrightarrow{{{t^0}}}4C{O_2} + 2{H_2}O\)

3. Thí nghiệm 3: Tính chất vật lý của benzen

Thí nghiệm: Cho 1 ml benzen vào ống nghiệm đựng 2 ml nước cất, lắc kĩ. Để yên và quan sát

Cho tiếp 2 ml dung dịch Br2 loãng vào ống nghiệm, lắc kĩ và quan sát.

Hiện tượng: Khi cho benzen vào nước, benzen không tan, nhẹ hơn nước và nổi trên mặt nước.

Khi cho vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm thì dung dịch có màu vàng nâu nổi lên trên.

Giải thích: Vì benzen không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi lên trên mặt nước. benzen tác dụng với nước brom tạo dung dịch màu vàng nâu

 

Bài giải tiếp theo