Báo cáo thực hành: Tính chất của etanol, glixerol và phenol

I. CHUẨN BỊ 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, kẹp hóa chất...


I. CHUẨN BỊ

1. Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, kẹp hóa chất.

2. Hóa chất: glixerol, phenol, etanol khan, Na, dung dịch NaOH 10%, dung dịch \(CuSO_4\) 2%, dung dịch \(Br_2\), nước cất.

II. Nội dung và cách tiến hành

Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với Na

1. Dụng cụ và hoá chất:

- Dụng cụ: Ống nghiệm khô, đèn cồn, hộp quẹt.

- Hoá chất: 2ml ancol etylic

2. Cách tiến hành:

- SGK trang 196.

3. Phương trình hóa học và hiện tượng:

\(2CH_3CH_2OH + 2Na → 2CH_3CH_2ONa +H_2\)

Ngọn lửa chuyển sang màu xanh do có khí \(H_2\) thoát ra.

Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với \(Cu(OH)_2\)

1. Dụng cụ và hoá chất:

- Dụng cụ: 2 ống nghiệm, ống nhỏ giọt.

- Hoá chất: dung dịch \(CuSO_4\), dung dịch NaOH 10%, etanol, glixerol.

2. Tiến hành:

- SGK trang 196.

3. Phương trình hóa học và hiện tượng:

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt Hóa học 11

Sản phẩm tạo thành là một phức chất có màu xanh thẫm.

Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom

1. Dụng cụ và hoá chất:

- Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt.

- Hoá chất: dung dịch phenol, nước brom.

2. Tiến hành:

- SGK trang 196.

3. Phương trình hóa học và hiện tượng:

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt Hóa học 11

Dung dịch brom mất màu và có kết tủa trắng xuất hiện.

Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol và phenol

1. Dụng cụ và hoá chất:

- Dụng cụ: 3 ống nghiệm, ống nhỏ giọt.

- Hoá chất: dung dịch etanol, glixerol và phenol trong 3 lọ không dán nhãn.

2. Tiến hành:

- Dùng \(Br_2\) nhận biết phenol, dùng \(Cu(OH)_2\) nhận biết glixerol.

3. Phương trình hóa học và hiện tượng:

Với Phenol:

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt Hóa học 11

Dung dịch brom mất màu và có kết tủa trắng xuất hiện.

- Với Glixerol:

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt Hóa học 11

Sản phẩm tạo thành là một phức chất có màu xanh thẫm.

Bài giải tiếp theo


Bài học bổ sung