Bận trang 68 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh diều

Mỗi vật nêu ở khổ thơ 1 bận việc gì? Mỗi người nêu ở khổ thơ 2 bận việc gì? Em hiểu câu thơ “Mọi người đều bận / Nên đời rộn vui.” như thế nào? Chọn ý em thích. Mẹ nhắn nhủ em bé điều gì? Học thuộc lòng 14 dòng thơ đầu.


Phần I

Bài đọc: 

Bận

Trời thu bận xanh

Sông Hồng bận chảy

Cái xe bận chạy

Lịch bận tính ngày

Con chim bận bay

Cái hoa bận đỏ

Cờ bận vẫy gió

Chữ bận thành thơ

Hạt bận vào mùa

Than bận làm lửa.

Cô bận cấy lúa

Chú bận đánh thù

Mẹ bận hát ru

Bà bận thổi nấu.

Còn con bận bú

Bận ngủ bận chơi

Bận tập khóc cười

Bận nhìn ánh sáng.

 

Mọi người đều bận

Nên đời rộn vui

Con vừa ra đời

Biết chăng điều đó

Mà đem vui nhỏ

Góp vào đời chung. 

TRINH ĐƯỜNG


Phần II

Đọc hiểu:

Câu 1: Mỗi vật nêu ở khổ thơ 1 bận việc gì? 

Phương pháp giải:

Em đọc khổ thơ 1.  

Lời giải chi tiết:

Mỗi vật nêu ở khổ thơ 1 bận việc là: trời bận xanh, sông bận chảy, xe bận chạy, lịch bận tính ngày, chim bận bay, cờ bận vẫy gió, chữ bận thành thơ, hạt bận vào mùa, than bận làm ra lửa. 


Câu 2

Câu 2: Mỗi người nêu ở khổ thơ 2 bận việc gì? 

Phương pháp giải:

Em đọc khổ thơ 2.  

Lời giải chi tiết:

Mỗi người nêu ở khổ thơ 2 bận việc là: Cô bận cấy lúa, chú bận đánh giặc, mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu, bé bận bú, bận chơi, bận tập khóc, cười, bận nhìn ánh sáng. 


Câu 3

Câu 3: Em hiểu câu thơ “Mọi người đều bận / Nên đời rộn vui.” như thế nào? Chọn ý em thích:

a) Mọi người đều bận để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.

b) Mọi người đều bận nhưng vui vì làm những việc có ích.

c) Mọi người đều bận nên cuộc sống rất nhộn nhịp. 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và liên hệ bản thân để trả lời câu hỏi.   

Lời giải chi tiết:

Em hiểu câu thơ “Mọi người đều bận / Nên đời rộn vui.” là:

a) Mọi người đều bận để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.  


Câu 4

Câu 4: Mẹ nhắn nhủ em bé điều gì?

- Học thuộc lòng 14 dòng thơ đầu. 

Phương pháp giải:

Em đọc khổ thơ 3.   

Lời giải chi tiết:

Mẹ nhắn nhủ em bé là đem vui nhỏ góp cho đời chung.  


Phần III

Luyện tập:

Câu 1: Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp: 

Phương pháp giải:

Em quan sát và xếp các từ vào nhóm thích hợp.  

Lời giải chi tiết:

- Bận: tất bật, bận bịu, bận rộn.

- Nhàn: Nhàn rỗi, nhàn hạ, rảnh rỗi. 


Câu 2

Câu 2: Đặt câu với một từ trong bài tập trên.

Mẫu: Ngày mùa, ở nông thôn, nhà nào cũng bận rộn. 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và đặt câu.   

Lời giải chi tiết:

- Tết đến, mẹ em tất bật chuẩn bị nấu cỗ.

- Lúc rảnh rỗi em thường vẽ tranh.