Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 9 - Đề 1 ( Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 9 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần


Đề bài

PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 5 – TUẦN 9

Chủ đề: Viết các số đo dưới dạng số thập phân

ĐỀ 1:

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a)      8m 5dm = 8,5m                      

b)      8m 5dm = 8,05m                    

c)      24m 7cm = 24,7m                       

d)      4m 7cm = 24,07m                   

e)      82dm 2mm = 82,2dm             

f)       82dm 2mm = 82,02dm           

g)      91km 25m = 91,25km            

h)      91km 25m = 91,025km          

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a)      523kg = 5,23 tạ             

b)      523kg = 52,3 tạ             

c)      758kg = 7,58 tấn           

d)      758kg = 0,758 tấn         

Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Điền số vào chỗ chấm 23554m2 = …………ha

A. 2,3554                                 B. 23,554

C. 235,54                                 D. 2355,4

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 5,8km, chiều rộng bằng \(\dfrac{11}{29}\) chiều dài. Hỏi diện tích rừng bao nhiêu héc-ta?

A. 12,76ha                            B. 127,6ha                              C. 1276ha

Bài 5: Viết kết quả dưới dạng số thập phân.

Một xe máy trung bình mỗi phút đi được 520m. Hỏi :

a) Mỗi giờ xe máy đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Xe máy đi được 32km 500m thì hết bao nhiêu phút?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 6: Viết kết quả dưới dạng số thập phân.

Bốn con bò ăn hết 1,5 tạ cỏ trong một ngày. Hỏi 2 con bò như thế trong 30 ngày ăn hết bao nhiêu tấn cỏ?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 7: Viết kết quả dưới dạng số thập phân.

Một khu đất hình vuông có chu vi là 3km. Hỏi diện tích khu đất đó là bao nhiêu héc-ta?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải:

Áp dụng kiến thức:

1dm = \(\dfrac{1}{{10}}\)m;   1cm = \(\dfrac{1}{{100}}\)m;

1mm = \(\dfrac{1}{{100}}\)dm;        1m = \(\dfrac{1}{{1000}}\)km.

Cách giải:

Ta có: 8m 5dm = \(8\dfrac{5}{{10}}\)m = 8,5m.

        24m 7cm = \(24\dfrac{7}{{100}}\)m = 24,07m.

        82dm 2mm = \(82\dfrac{2}{{100}}\)dm = 82,02dm.

       91km 25m = \(91\dfrac{{25}}{{1000}}\)km = 91,025km.

Vậy ta có kết quả:

a)       8m 5dm = 8,5m                    

b)       8m 5dm = 8,05m                  

c)       24m 7cm = 24,7m                    

d)      4m 7cm = 24,07m                  

e)       82dm 2mm = 82,2dm             

f)       82dm 2mm = 82,02dm           

g)       91km 25m = 91,25km           

h)      91km 25m = 91,025km          

Bài 2:

Phương pháp giải:

Áp dụng kiến thức:   1kg = \(\dfrac{1}{{100}}\)tạ;

                                 1kg = \(\dfrac{1}{{1000}}\)tấn.

Cách giải:

Ta có:

523kg = 500kg + 23kg = 5 tạ 23kg  = \(5\dfrac{{23}}{{100}}\)tạ = 5,23 tạ.;

758kg =  \(\dfrac{{758}}{{1000}}\)tấn = 0,758 tấn.

Vậy ta có kết quả:

a)      523kg = 5,23 tạ             

b)      523kg = 52,3 tạ             

c)      758kg = 7,58 tấn           

d)      758kg = 0,758 tấn         

Bài 3:

Phương pháp giải:

Áp dụng kiến thức: 1ha = 10000m2 hay 1m2 = \(\dfrac{1}{{10000}}\) ha.

Cách giải:

Ta có:

 23554m2 = 20000m2 + 3554m2

 = 2ha 3554m2= \(2\dfrac{{3554}}{{10000}}\)ha = 2,3554ha.

Vậy đáp án đúng là A.

Bài 4:

Phương pháp giải:

Để giải bài toán ta thực hiện các bước sau:

- Đổi: 5,8km =58hm.

- Tính chiều rộng khu rừng = chiều dài × \(\dfrac{{11}}{{29}}\).

- Tính diện tích của khu rừng = chiều dài × chiều rộng.

Cách giải:

Ta có: 5,8 km = 58hm.

Chiều rộng của khu rừng là:

58 × \(\dfrac{{11}}{{29}}\) = 22 (hm)

Diện tích của khu rừng là:

58 ×  22 = 1276 (hm2)

1276hm2 = 1276ha.

Đáp số: 1276ha.

Vậy đáp án đúng là C.

Bài 5:

Phương pháp giải:

Để giải bài này ta thực hiện các bước sau:

- Đổi: 1 giờ = 60 phút; 32km 500m = 32500m.

- Tính quãng đường đi được trong 1 giờ = quãng đường đi được mỗi phút  × 60, sau đó đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị ki-lô-mét.

- Tính thời gian đi hết quãng đường 32km 500m hay 32500m ta thực hiện phép chia 32500 : 520.

Cách giải:

a) Đổi: 1 giờ = 60 phút.

Mỗi giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:

520 × 60 = 31200 (m)

31200m = 31000m + 200m = 31km 200m

= \(31\dfrac{{200}}{{1000}}\)km = 31,2km

b) Đổi:  32km 500m = 32500m.

Xe máy đi 32km 500m hết số phút là:

32500 : 520 = \(\dfrac{{125}}{2}\) (phút)

\(\dfrac{{125}}{2}\) phút = \(\dfrac{{625}}{{10}}\) phút = 62,5 phút.

Đáp số: a) 31,2km ;

               b) 62,5 phút.

Bài 6:

Phương pháp giải:

Để giải bài toán ta thực hiện các bước sau:

- Tính số cỏ 1 con bò ăn hết trong 1 ngày.

- Tính số cỏ 1 con bò ăn hết trong 30 ngày.

- Tính số cỏ 2 con bò ăn hết trong 30 ngày.

Cách giải:

Đổi 1,5 tạ = \(\dfrac{{15}}{{10}}\) tạ = \(\dfrac{3}{2}\) tạ.

Một con bò ăn hết số cỏ trong một ngày là:

\(\dfrac{3}{2}:4 = \dfrac{3}{8}\)(tạ)

Một con bò ăn hết số cỏ trong 30 ngày là:

\(\dfrac{3}{8} \times 30 = \dfrac{{45}}{4}\) (tạ)

2 con bò ăn hết số cỏ trong 30 ngày là:

\(\dfrac{{45}}{4} \times 2 = \dfrac{{45}}{2} = \dfrac{{225}}{{10}} = 22,5\) (tạ)

Đổi: 22,5 tạ = 2,25 tấn.

Đáp số: 2,25 tấn.

Bài 7:

Phương pháp giải:

Để giải bài toán ta thực hiện các bước sau:

- Tính cạnh của khu đất hình vuông = Chu vi : 4.

- Tính diện tích của khu đất hình vuông = cạnh × cạnh.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị héc-ta.

Cách giải:

Cạnh của khu đất hình vuông là:

\(3:4 = \dfrac{3}{4}\) (km)

Diện tích của khu đất hình vuông là:

\(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{{16}} = \dfrac{{5625}}{{10000}} = 0,5625\) (km2)

Đổi 0,5625km2 = 56,25hm2 = 56,25ha.

Đáp số: 56,25ha.

Bài giải tiếp theo