Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 10 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 10 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần


Đề bài

Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

5,235km + 365m = ?

A. 888,5m    B. 560m      C. 8,885km      D. 5,6km

Bài 2: Điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào ô trống: 

a)\(48,5 + 8,35 = 57,85\)    
b)\(55,6\, + \,2,4 = 57\)  
c)\(37\, + \,25,18\, = \,62,18\)  
d)\(25,23 + 6,88 = 32,11\)  

Bài 3: Tính toán bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(2,36 + 17,45 + 22,55\) 

………………………

………………………

………………………

b) \(13,41 + 2,91 + 0,09\)

………………………

………………………

………………………

c) \(1,94 + 14,3 + 9,06\)

………………………

………………………

………………………

d) \(23,25 + 9,62 + 16,75 + 12,38\)

………………………

………………………

………………………

Bài 4: Trong kho có 20,23 tấn gạo. Người ta mới cho bốn xe chở gạo vào kho:  xe I chở 3,52 tấn, xe II chở 3,22 tấn, xe III chở 3,46 tấn và xe IV chở 3,1 tấn. hỏi trong kho có tất cả bao nhiêu tấn gạo?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 27,5m. Biết rằng nếu chiều rộng tăng thêm 27,5m thì ta được hình vuông. Tính chu vi hình vuông đó.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải chi tiết

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Bài 1:

Phương pháp giải: Đổi các số liệu cho về cùng 1 đơn vị rồi thực hiện cộng số thập phân như thông thường.

Cách giải:

Đổi 5,235km = 5235m

Ta có: 5235 + 365 = 5600m = 5,6km.

Vậy đáp án đúng là D.

Bài 2:

Phương pháp giải: Bằng cách thực hiện phép tính cộng các số thập phân, ta so sánh các kết quả tính được với số liệu đề bài đã cho rồi điền chữ cái thích hợp vào ô trống.

Cách giải:

a)\(48,5 + 8,35 = 57,85\)
b)\(55,6\, + \,2,4 = 57\) S
c)\(37\, + \,25,18\, = \,62,18\) Đ
d)\(25,23 + 6,88 = 32,11\) Đ

a)  Sai vì \(48,5 + 8,35 = 56,85\)

b)  Sai vì \(55,6 + 2,4 = 58\)

c)  Đúng

d)  Đúng

Bài 3:

Phương pháp giải: Cần nhớ lại kiến thức về tính giao hoán và tính kết hợp:

- Tính giao hoán: a + b = b + a;

- Tính kết hợp: a + (b + c) = (a + b) + c.

Từ việc áp dụng tính giao hoán và kết hợp ta sẽ tính toán 1 cách dễ dàng hơn.

Cách giải:

a) \(2,36 + 17,45 + 22,55\) 

\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = 2,36 + \left( {17,45 + 22,55} \right)}\\{ = 2,36 + 40}\end{array}\\ = 42,36\end{array}\)

b) \(13,41 + 2,91 + 0,09\)

\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = {\rm{ }}13,41 + \left( {2,91 + 0,09} \right)}\\{ = {\rm{ }}13,41 + 3}\end{array}\\ = {\rm{ }}16,41\end{array}\)

c) \(1,94 + 14,3 + 9,06\)

\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left( {1,94 + 9,06} \right) + 14,3}\\{ = 11 + 14,3}\end{array}\\ = 25,3\end{array}\)

d) \(23,25 + 9,62 + 16,75 + 12,38\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{ = }}\left( {23,25 + 16,75} \right) + \left( {9,62 + 12,38} \right)}\\{ = {\rm{ }}40 + 22}\\{ = {\rm{ }}62}\end{array}}\end{array}\)

Bài 4:

Phương pháp giải: Ta có số gạo trong kho sau khi cho các xe chở gạo vào = số gạo trong kho lúc ban đầu + số gạo xe I + số gạo xe II + số gạo xe III + số gạo xe IV.

Cách giải:

Số gạo trong kho sau khi cho các xe chuyển gạo vào là:

\(20,23 + 3,52 + 3,22 + 3,46 + 3,1 = 33,53\)( tấn)

Đáp số: 33,53 tấn gạo.

Bài 5: 

Phương pháp giải:

- Nhận xét:

      + Khi tăng chiều rộng lên bao nhiêu thì nửa chu vi cũng tăng lên bấy nhiêu.

      + Do khi tăng chiều rộng lên ta thu được hình vuông nên cạnh hình vuông chính là chiều dài của hình chữ nhật.

- Nửa chu vi hình vuông = nửa chu vi hình chữ nhật + 27,5 (m)

- Chu vi hình vuông = nửa chu vi hình vuông nhân 2.

Cách giải:

Nửa chu vi hình vuông là:

\(27,5 + 27,5 = 55\) (m).

Chu vi của hình vuông là:

\(55 \times 2 = 110\) (m).

Đáp số: 110 m.

 

Bài giải tiếp theo