Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 6 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 6 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần


Đề bài

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

a)      84  :  4 =  22          

b)      55 :  5 =  11           

c)      46  :  2 = 22           

Bài 2: Điền dấu ( > , =, < ) thích hợp vào chỗ chấm.

a) \(\dfrac{1}{3}\) của 24kg  ……  \(\dfrac{1}{2}\) của 16kg

b) \(\dfrac{1}{6}\) của 48 phút …... \(\dfrac{1}{3}\) của 27 phút

c) \(\dfrac{1}{4}\) của 84km ……  \(\dfrac{1}{4}\) của 80km

d) \(\dfrac{1}{2}\) của 36m …… \(\dfrac{1}{3}\) của 54m

Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Một lớp học có 6 tổ, mỗi tổ đều có 7 học sinh. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh ?

A. 13 học sinh                     B. 22 học sinh

C. 42 học sinh                     D. 50 học sinh

Bài 4: Đặt tính rồi tính:

48  :  3                90   :  2                72  :  6

 ………..             ………...             ...………

 ………..             ………...             ...………

 ………..             ………...             ...………

 ………..             ………...             ...………

 ………..             ………...             ...………

Bài 5: Tìm \(x\):

a)      \(x\)   ×  4  =  76  

      ………………………..  

      ……………………….. 

      ……………………….. 

 b)      \(x\)  :  7  =  3   ×   3

      ………………………..  

      ……………………….. 

      ………………………..  

      ……………………….. 

Bài 6: Mẹ hái được 36kg cam, mẹ biếu bà \(\dfrac{1}{3}\) số cam đó. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cam?

Bài giải

………………………………………………………………………………………..........

………………………………………………………………………………………..........

………………………………………………………………………………………..........

………………………………………………………………………………………..........

                               Đáp số: ……………

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải:

Thực hiện lại các phép tính chia, sau đó xác định tính đúng-sai của các câu đã cho.

Cách giải :

Đặt tính rồi tính ta có: 

                               

Vậy ta có kết quả như sau:

a) 84  :  4 =  22            

b) 55 :  5 =  11             

c) 46  :  2 = 22             

Bài 2:

Phương pháp giải:

- Dạng toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Để tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần, sau đó ghi thêm tên đơn vị (nếu có).

- Tính kết quả của hai vế rồi thực hiện so sánh.

Cách giải :

a) \(\dfrac{1}{3}\) của 24kg là:           24 : 3 = 8 (kg)

    \(\dfrac{1}{2}\) của 16kg là:          16 : 2 = 8 (kg)

Mà: 8kg = 8kg.

Vậy: \(\dfrac{1}{3}\) của 24kg  =  \(\dfrac{1}{2}\) của 16kg.

b) \(\dfrac{1}{6}\) của 48 phút là:      48 : 6 = 8 (phút)

    \(\dfrac{1}{3}\) của 27 phút là:      27 : 3 = 9 (phút)

Mà: 8 phút < 9 phút.

Vậy: \(\dfrac{1}{6}\) của 48 phút  <  \(\dfrac{1}{3}\) của 27 phút.

c) \(\dfrac{1}{4}\) của 84km là:         84 : 4 = 21 (km)

     \(\dfrac{1}{4}\) của 80km là:        80 : 4 = 20 (km)

Mà: 21km > 20km.

Vậy: \(\dfrac{1}{4}\) của 84km  >  \(\dfrac{1}{4}\) của 80km.

d) \(\dfrac{1}{2}\) của 36m là:          36 : 2 = 18 (m)

    \(\dfrac{1}{3}\) của 54m là:          54 : 3 = 18 (m)

Mà: 18m = 18m.

Vậy: \(\dfrac{1}{2}\) của 36m  = \(\dfrac{1}{3}\) của 54m.

Bài 3:

Phương pháp giải:

Muốn tìm số học sinh của lớp học đó, ta lấy số học sinh của mỗi tổ nhân với số tổ.

Cách giải :

Lớp học đó có số học sinh là:

7  ×  6 = 42 (học sinh)

                Đáp số: 42 học sinh.

=> Đáp án cần chọn là C.

Bài 4:

Phương pháp giải:

Đặt tính theo hàng dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải. 

Cách giải :

            

Bài 5:

Phương pháp giải:

a) Muốn tìm \(x\) (thừa số chưa biết), ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

b) - Tính kết quả của phép tính vế phải.

    - Muốn tìm \(x\) (số bị chia), ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải :

a)    \(x\)  ×  4  =  76        

                \(x\) = 76 : 4

                \(x\) = 19                          

b)    \(x\) :  7  =  3   ×   3

       \(x\) :  7  =  9

              \(x\) = 9 × 7

              \(x\) = 63

Bài 6:

Phương pháp giải:

- Tìm số cam mẹ biếu bà ta lấy số cam mẹ hái được chia cho 3.

- Tìm số cam còn lại ta lấy số cam mẹ hái được trừ đi số cam mẹ biếu bà.

Cách giải:

Mẹ biếu bà số ki-lô-gam cam là:

36 : 3 = 12 (kg)

Mẹ còn lại số ki-lô-gam cam là:

36 – 12 = 24 (kg)

Đáp số: 24kg.