Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 5 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 5 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần


Đề bài

I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Tính:            4  ×  6  +  26  = …………

A. 30                                               B. 36

C. 50                                               D. 56

Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

          \(\dfrac{1}{5}\) của 35kg là ….. kg

A. 5kg                                             B. 6kg

C. 7kg                                             D. 8kg

Câu 3: Lan có 42 quyển vở. Lan cho em \(\dfrac{1}{6}\) số nhãn vở đó. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu nhãn vở ?

A. 6 nhãn vở                      B. 7 nhãn vở

C. 32 nhãn vở                    D. 35 nhãn vở

Câu 4: Có 35kg đường đổ đều vào 5 túi có kích thước như nhau. Hỏi mỗi túi đựng bao nhiêu ki-lô-gam đường ?

A. 5kg                                           B. 6kg

C. 7kg                                           D. 8kg

Câu 5: Tính:    14  ×  4  –  26  = ……

A. 30                                            B. 36

C. 50                                            D. 56

Câu 6: Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi một nửa ngày có bao nhiêu giờ ?

A. 10 giờ                                    B. 12 giờ

C. 24 giờ                                    D. 48 giờ

II. Phần 2. Giải các bài toán sau:

Bài 1: Tính:

a)   21 : 3 + 35

     = …………….

     = …………….

b)    5 × 6 – 26

     = …………….

     = …………….

c)     2 × 3 × 8

     = …………….

     = …………….

Bài 2: Tìm \(x\):

a)      \(x\)  ×  6  =  29  +  25

         ……………………

         ……………………

         ……………………

b)      16  + \(x\) ×  3  =  46

         ……………………

         ……………………

         ……………………

Bài 3: Đội Một trồng được 54 cây, đội Hai trồng được số cây bằng \(\dfrac{1}{6}\) số cây đội Một trồng. Hỏi:

a) Đội Hai trồng được bao nhiêu cây ?

b) Hai đội trồng được tất cả bao nhiêu cây ?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1:

Phương pháp giải:

Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng sau.

Cách giải :

   4  ×  6  +  26

  =  24  +  26

  =       50

\(\Rightarrow \) Đáp án cần chọn là C.

Câu 2:

Phương pháp giải:

- Dạng toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Để tìm \(\dfrac{1}{5}\) của 35kg ta lấy 35 : 5, sau đó ghi thêm đơn vị kg vào sau kết quả.

Cách giải :

 của 35kg là:                35 : 5 = 7 (kg)

\(\Rightarrow \) Đáp án cần chọn là C.

Câu 3:

Phương pháp giải:

- Tìm số nhãn vở Lan cho em ta lấy số nhãn vở Lan có chia cho 6.

- Muốn tìm số nhãn vở còn lại của Lan, ta lấy số nhãn vở Lan có trừ đi số nhãn vở Lan cho em.

Cách giải :

Lan cho em số nhãn vở là:

42 : 6 = 7 (nhãn vở)

Lan còn lại số nhãn vở là:

42 – 7 = 35 (nhãn vở)

                   Đáp số: 7 nhãn vở

\(\Rightarrow \) Đáp án cần chọn là D.

Câu 4:

Phương pháp giải:

Muốn tìm số ki-lô-gam đường đựng trong mỗi túi, ta lấy tổng số ki-lô-gam đường chia cho 5.

Cách giải :

Mỗi túi đựng số ki-lô-gam đường là:

35 : 5 = 7 (kg)

                               Đáp số: 7kg đường.

\(\Rightarrow \) Đáp án cần chọn là C.

Câu 5:

Phương pháp giải:

Biểu thức có phép nhân và phép trừ thì thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.

Cách giải :

14  ×  4 –  26 

= 56 – 26

= 30

\(\Rightarrow \) Đáp án cần chọn là A.

Câu 6:

Phương pháp giải:

Ta có: một nửa =  \(\dfrac{1}{2}\).

Muốn tìm một nửa ngày có bao nhiêu giờ, ta lấy số giờ có trong 1 giờ (tức 24 giờ) chia cho 2.

Cách giải :

Một nửa ngày có số giờ là:

24 : 2 = 12 (giờ)

                   Đáp số: 12 giờ.

\(\Rightarrow \) Đáp án cần chọn là B.

II. Phần 2. Giải các bài toán sau:

Bài 1:

Phương pháp giải:

a) Thực hiện phép chia trước, phép cộng sau .

b) Thực hiện phép nhân trước, phép trừ sau .

c) Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải :

a)   21 : 3 + 35

     = 7 + 35

     = 42

b)   5 × 6 – 26

    = 30 – 26

    =  4

c)   2 × 3 × 8

    =  6 × 8

    =  48

Bài 2:

Phương pháp giải:

a) - Tính kết quả của phép tính vế phải.

- Muốn tìm , ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

b) - Chuyển 16 sang vế phải rồi thực hiện phép tính 46 – 16.

- Muốn tìm , ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải :

a)    \(x\) × 6 = 29  + 25

       \(x\) ×  6 = 54

       \(x\) =  54  :  6

       \(x\) =  9

b)   16  + \(x\) × 3 = 46

       \(x\) × 3 = 46 – 16

       \(x\) × 3 = 30

       \(x\) =  30  :  3

       \(x\) = 10

Bài 3:

Phương pháp giải:

a) Muốn tìm số cây đội Hai trồng được, ta lấy số cây đội Một trồng được chia cho 6.

b) Muốn tìm số cây cả hai đội trồng được, ta lấy số cây đội Một trồng được cộng với số cây đội Hai trồng được.

Cách giải :

a)  Đội Hai trồng được số cây là:

54 : 6 = 9 (cây)

b) Cả hai đội trồng được số cây là:

54 + 9 = 63 (cây)

                     Đáp số: a) 9 cây ;

                               b) 63 cây.