Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 4 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 4 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần


Đề bài

Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

1 tấm vải  xanh dài 6m. Hỏi 12 tấm vải xanh như thế dài bao nhiêu mét?

A. 18m                                         B. 62m

C. 72m                                         D. 80m

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 15; 20; 25; … ; … ; … ; … ; 50.

b) 12; 18; 24; … ; … ; … ; ….

Bài 3:  Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Biết  \(x\)   :  4  =  25. Giá trị của \(x\) là:

A. 70                                           B. 80

C. 90                                           D. 100   

Bài 4: Đặt tính rồi tính:

16  ×  4             21  ×  3                 43  ×  3

…………           …………              ………...

…………           …………              ………...

…………           …………              ………...

Bài 5: Tìm \(x\) :

a)       \(x\) –  15  ×  6  =  40

         ………………………..

         ………………………..

         ………………………..

 b)      32  ×  4  –  \(x\)   =  27

         ………………………..

         ………………………..

         ………………………..

Bài 6: Mỗi nhóm có 6 học sinh. Hỏi 7 nhóm như thế có bao nhiêu học sinh?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

                   Đáp số: ………………… 

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải:

Tìm độ dài của 12 tấm vải xanh = độ dài một tấm vải × 12.

Cách giải :

12 tấm vải xanh như thế dài số mét là:

6  ×  12 = 72 (m)

                         Đáp số: 72m vải.

=> Đáp án cần chọn là C.

Bài 2:

Phương pháp giải:

- Tính khoảng cách giữa các số liên tiếp nhau trong dãy số.

- Tính các số tiếp theo.

Cách giải :

a)   20  –  15  =  5

      25  –  20  =  5

Khoảng cách giữa hai số liên tiếp là 5 đơn vị.

Các số tiếp theo của dãy số là:

     25  +  5  =  30

     30  +  5  =  35

     35  +  5  =  40

     40  +  5  =  45

Ta được dãy số: 15; 20; 25; 30 ; 35; 40 ; 45 ; 50.

b) 18  –  12  =  6

    24  –  18  =  6

Khoảng cách giữa hai số liên tiếp là 6 đơn vị.

Các số tiếp theo của dãy số là:

    24  +  6  =  30

    30  +  6  =  36

    36  +  6  =  42

    42  +  6  =  48

Ta được dãy số:  12; 18; 24; 30 ; 36 ; 42 ; 48.

Bài 3:

Phương pháp giải:

\(x\) là số bị chia, muốn tìm \(x\) ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải :

   \(x\)    :   4   =   25

   \(x\)            =   25  ×  4

   \(x\)            =    100

=> Đáp án cần chọn là D.

Bài 4:

Phương pháp giải:

- Đặt phép tính theo cột dọc.

- Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Cách giải :

\(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{{\rm{ }}\;\,4}\end{array}}}{{{\rm{ }}\;\;\;64}}\)                                         \(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{21}\\{{\rm{ }}\;\,3}\end{array}}}{{{\rm{ }}\;\;\;63}}\)                             \(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{{\rm{ }}\;\,3}\end{array}}}{{\,129}}\)                                

Bài 5:

Phương pháp giải: 

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Cách giải :

a)        \(x\)   –   15  ×  6  =  40

            \(x\)   –        90    =  40 

            \(x\)                     =  40  +  90

            \(x\)                     =      130

b)          32  ×  4  –  \(x\)  =  27

                 128    –  \(x\)  =  27

                               \(x\)  = 128  –  27

                               \(x\)  =    101

Bài 6:

Phương pháp giải:

 Tìm số học sinh trong 7 nhóm  = số học sinh trong 1 nhóm  ×  7.

Cách giải :

7 nhóm như thế có số học sinh là:

6  ×  7 = 42 (học sinh)

                  Đáp số: 42 học sinh.