Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 20 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Bài tập cuối tuần 20 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần
Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) So sánh 999 và 1000.
999 = 1000 … 999 < 1000 …
b) So sánh 2km và 1450m + 430m.
2km > 1450m + 430m … 2km < 1450m + 430m …
c) So sánh 3 giờ và 2 giờ 60 phút.
3 giờ = 2 giờ 60 phút … 3 giờ > 2 giờ 60 phút …
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng
a) Kết quả phép cộng 5402 + 3789 là:
A. 9911 B. 9191 C. 9190
b) Kết quả phép cộng 3070 + 4939 là:
A. 8009 B. 8050 C. 8500
c) Kết quả phép cộng 1724 + 1017 là:
A. 2731 B. 2737 C. 2741
Câu 3. Đúng ghi Đ, Sai ghi S
a) Tổng của 4037 và 1428 là:
5465 … 5475 … 5485 …
b) Tổng của 1454 và 2315 rồi bớt đi 435 là:
3324 … 3334 … 3344 …
c) Tổng của 1705 và 2144 là:
3829 … 3839 … 3849 …
Phần 2. Tự luận
Bài 1. Cho hình chữ nhật ABCD. Hãy đo rồi nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng AB, BC, CD, AD, PQ.
Bài 2. Xe thứ nhất chở được 2340kg hàng, xe thứ hai chở hơn xe thứ nhất 475kg hàng. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Bài giải
…………………………………………………………………………….……................
…………………………………………………………………………….……................
…………………………………………………………………………….……................
…………………………………………………………………………….……................
…………………………………………………………………………….……................
Bài 3.
a) Tính tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số khác nhau.
…………………………………………………………………………….……................
…………………………………………………………………………….……................
…………………………………………………………………………….……................
b) Tính tổng của số lớn nhất có ba chữ số và số nhỏ nhất có hai chữ số.
…………………………………………………………………………….……................
…………………………………………………………………………….……................
…………………………………………………………………………….……................
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
a) Trong hai số tự nhiên:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
b) Áp dụng kiến thức: 1km = 1000m, đổi các số đo về cùng đơn vị đo là mét rồi so sánh kết quả với nhau.
c) Áp dụng kiến thức: 1 giờ = 60 phút, đổi các số đo về cùng đơn vị đo là phút rồi so sánh kết quả với nhau.
Cách giải:
a) Ta có: 999 < 1000.
Vậy ta có kết quả như sau:
999 = 1000 (S) 999 < 1000 (Đ)
b) Ta có: 1km =1000m nên 2km = 2000m.
1450m + 430m = 1880m
Mà: 2000m > 1880m.
Do đó: 2km > 1450m + 430m .
Vậy ta có kết quả như sau:
2km > 1450m + 430m (Đ) 2km < 1450m + 430m (S)
c) Ta có 1 giờ = 60 phút nên 3 giờ = 180 phút.
2 giờ 60 phút = 120 phút + 60 phút = 180 phút.
Mà: 180 phút = 180 phút.
Do đó: 3 giờ = 2 giờ 60 phút.
Vậy ta có kết quả như sau:
3 giờ = 2 giờ 60 phút (Đ) 3 giờ > 2 giờ 60 phút (S)
Câu 2.
Phương pháp:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó cộng lần lượt từ phải sang trái.
- So sánh kết quả rồi chọn đáp án đúng.
Cách giải:
Đặt tính rồi tính ta có:
Vậy:
a) Kết quả phép cộng 5402 + 3789 là 9191.
Chọn đáp án B.
b) Kết quả của phép cộng 3070 + 4939 là: 8009.
Chọn đáp án A.
c) Kết quả của phép cộng 1724 + 1017 là: 2741.
Chọn đáp án C.
Câu 3.
Phương pháp:
a) Tính tổng của 4037 và 1428 ta thực hiện phép cộng: 4037 + 1428.
b) Tính tổng của 1454 và 2315 rồi bớt đi 435 ta thực hiện tính giá trị biểu thức: 1454 + 2315 – 435.
c) Tính tổng của 1075 và 2144 ta thực hiện phép cộng: 1075 + 2144.
Cách giải:
a) Ta có: 4037 + 1428 = 5465.
Do đó, tổng của 4037 và 1428 là: 5465.
Vậy ta có kết quả như sau:
5465 (Đ) 5475 (S) 5485 (S)
b) Ta có: 1454 + 2315 – 435 = 3769 – 435 = 3334.
Do đó, tổng của 1454 và 2315 rồi bớt đi 435 là: 3334.
Vậy ta có kết quả như sau:
3324 (S) 3334 (Đ) 3344 (S)
c) Ta có: 1705 + 2144 = 3849.
Do đó, tổng của 1705 và 2144 là: 3849.
Vậy ta có kết quả như sau:
3829 (S) 3839 (S) 3849 (Đ)
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức:
M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu:
- M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
- Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB, hay AM = MB.
Cách giải:
Dùng thước đo ta có kết quả:
AB = CD = 5cm 6mm; AD = BC = 3cm; PQ = 5cm 6mm.
Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm M.
Trung điểm của đoạn thẳng BC là điểm Q.
Trung điểm của đoạn thẳng CD là điểm N.
Trung điểm của đoạn thẳng AD là điểm P.
Trung điểm của đoạn thẳng PQ là điểm O.
Bài 2.
Phương pháp:
- Tìm số ki-lô-gam hàng xe thứ hai chở được = số ki-lô-gam hàng xe thứ nhất chở được + 475kg.
- Tìm số ki-lô-gam hàng cả hai xe chở được = số ki-lô-gam hàng xe thứ nhất chở được + số ki-lô-gam hàng xe thứ hai chở được.
Cách giải:
Xe thứ hai chở được số ki-lô-gam hàng là:
2340 + 475 = 2815 (kg)
Cả hai xe chở được số ki-lô-gam hàng là:
2340 + 2815 = 5155 (kg)
Đáp số: 5155 kg.
Bài 3.
Phương pháp:
a) Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để tìm số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số khác nhau, sau đó tính tổng của hai số đó.
b) Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để tìm số lớn nhất có ba chữ số và số nhỏ nhất có hai chữ số, sau đó tính tổng của hai số đó.
Cách giải:
a) Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là 9876.
Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102.
Tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số khác nhau là:
9876 + 102 = 9978.
Đáp số: 9978.
b) Số lớn nhất có ba chữ số là 999.
Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10.
Tổng của số lớn nhất có ba chữ số và số nhỏ nhất có hai chữ số là:
999 + 10 = 1009
Đáp số: 1009.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 20 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết) timdapan.com"