Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 19 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Bài tập cuối tuần 19 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần
Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a) Số liền trước số 1000 là số:
900 999 909
b) Số liền sau số lớn nhất có 3 chữ số là số:
1000 1001 1002
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Viết thành tổng:
a) 4075 = 4000 + 70 + 5
b) 3008 = 3000 + 8
c) 9170 = 9000 + 700 + 10 + 0
d) 4615 = 4000 + 600 + 10 + 5
Câu 3. Đánh dấu X vào ô trống đặt sau kết quả đúng.
a) 4872 -------> 4873 -------> (........)
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
4871 4870 4874
b) 5674 -------> (........) -------> 5678
Số thích hợp để điền vào chỗ trống là:
5672 5675 5676
c) 7841 -------> 7843 -------> (........)
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
7840 7845 7847
Phần 2. Tự luận
Bài 1. Viết số có bốn chữ số (khác 0) tùy ý vào ô trống trong bảng sau ( theo mẫu):
Bài 2. Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1071; 1072; ... ; ... ; ... ; 1075; ...; 1077.
b) 4001; 4002; ... ; ... ; 4005; ... ; ... ; 4008.
c) 5075; 5076; ... ; ... ; ... ; 5080; ... ; 5082.
Bài 3.
a) Viết bốn số, mỗi số có bốn chữ số và lớn hơn số 8835.
b) Viết tất cả các số có bốn chữ số và bé hơn số 1008.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4.
a) Viết tất cả các số có bốn chữ số, trong đó mỗi số có tổng các chữ số là 2.
b) Xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức:
- Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị..
Cách giải:
a) Số liền trước số 1000 là số 999.
Vậy ta có kết quả như sau:
900 999 909
b) Số lớn nhất có 3 chữ số là 999.
Số liền sau số 999 là 1000.
Do đó, số liền sau số lớn nhất có 3 chữ số là số 1000.
Vậy ta có kết quả như sau:
1000 1001 1002
Câu 2.
Phương pháp:
Xác định giá trị của từng chữ số trong mỗi số rồi viết số đã cho dưới dạng tổng.
Cách giải:
Ta có:
a) 4075 = 4000 + 70 + 5
b) 3008 = 3000 + 8
c) 9170 = 9000 + 100 + 70
d) 4615 = 4000 + 600 + 10 + 5
Vậy ta có kết quả như sau:
a) 4075 = 4000 + 70 + 5
b) 3008 = 3000 + 8
c) 9170 = 9000 + 700 + 10 + 0
d) 4615 = 4000 + 600 + 10 + 5
Câu 3.
Phương pháp:
a) Đếm thêm 1 đơn vị, tức là số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị.
b) Đếm thêm 2 đơn vị, tức là số liền sau hơn số liền trước 2 đơn vị.
c) Đếm thêm 2 đơn vị, tức là số liền sau hơn số liền trước 2 đơn vị.
Cách giải:
a) 4872 -------> 4873 -------> 4874.
Vậy ta có kết quả như sau:
4871 4870 4874
b) 5674 -------> 5676 -------> 5678
Vậy ta có kết quả như sau:
5672 5675 5676
c) 7841 -------> 7843 -------> 7845
Vậy ta có kết quả như sau:
7840 7845 7847
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
Quan sát kĩ ví dụ mẫu và làm tương tự.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
Đếm thêm 1 đơn vị, tức là số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị.
Cách giải:
a) 1071 ; 1072 ; 1072 ; 1073 ; 1074 ; 1075 ; 1076 ; 1077.
b) 4001 ; 4002 ; 4003 ; 4004 ; 4005 ; 4006 ; 4007 ; 4008.
c) 5075 ; 5076 ; 5077 ; 5078 ; 5079 ; 5080 ; 5081 ; 5082.
Bài 3.
Phương pháp:
Dựa vào cách so sánh số tự nhiên để viết các số thỏa mãn yêu cầu bài toán:
Trong hai số tự nhiên:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Cách giải:
a) Có thể lấy như sau:
Bốn số, mỗi số có bốn chữ số và lớn hơn số 8835 là: 8836 ; 8899 ; 9015 ; 9999.
Lưu ý: có nhiều đáp số thỏa mãn yêu cầu bài toán, học sinh có thể lấy tùy ý các số.
b) Tất cả các số có bốn chữ số và bé hơn số 1008 là: 1007; 1006; 1005; 1004; 1003; 1002; 100 ; 1000.
Bài 4.
Phương pháp:
- Viết 2 thành tổng của các chữ số, từ đó viết được các số có 4 chữ số, trong đó mỗi số có tổng các chữ số là 2.
- So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn.
Cách giải:
a) Ta có:
2 = 2 + 0 + 0 + 0
= 1 + 1 + 0 + 0
= 1 + 0 + 1 + 0
= 1 + 0 + 0 + 1
Vậy tất cả các số có bốn chữ số, trong đó mỗi số có tổng các chữ số là 2 là: 2000; 1100; 1010; 1001.
b) So sánh các số ta có:
2000 > 1100 > 1010 > 1001.
Vậy các số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
2000; 1100; 1010; 1001.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 19 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết) timdapan.com"