Bài 3 trang 40 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2

Giải bài tập Bài 3 trang 40 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2.


Đề bài

Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí \({H_2}\) để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 g sắt.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã tham gia phản ứng.
c) Tính thể tích khí hidro đã tham gia phản ứng ( đktc).

Lời giải chi tiết

Số mol Fe thu được là : \({n_{Fe}} = {{{m_{Fe}}} \over {{M_{Fe}}}} = {{11,2} \over {56}} = 0,2\) mol
a) Phương trình hóa học là :

\(\eqalign{
& 3{H_2}\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,F{e_2}{O_3}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow 2Fe + 3{H_2}O \cr
& {{0,2.3} \over 2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{0,2} \over 2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr} \)

Theo phương trình:
\( \left\{ \matrix{  {n_{F{e_2}{O_3}({\rm{p)}}}} = {{0,2} \over 2} = 0,1mol \hfill \cr  {n_{{H_2}({\rm{p)}}}} = {{0,2.3} \over 2} = 0,3mol \hfill \cr}  \right.\)

b) Khối lượng sắt (III) oxit tham gia phản ứng là :
\({m_{F{e_2}{O_3}({\rm{p)}}}} = {n_{F{e_2}{O_3}({\rm{p)}}}}.{M_{F{e_2}{O_3}}} \)\(= 0,1.160 = 16gam\) 
c) Thể tích khí hiđro tham gia phản ứng là
\({V_{{H_2}({\rm{p)}}}} = 22,4.{n_{{H_2}({\rm{p)}}}} = 22,4.0,3 \)\(= 6,72\;{\rm{ lít}}\) .



Từ khóa phổ biến