Bài 1 trang 23 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2

Giải bài tập Bài 1 trang 23 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2.


Đề bài

Cho các phản ứng hóa học sau:
 (1) \(2KN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2KN{O_2} + {O_2}\)   

(2) \(4Fe{(NO3)_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2F{e_2}{O_3} + 12N{O_2}\)\( + 3{O_2}\)

(3) \(CaO + C{O_2} \to CaC{O_3}\)           

(4) \(2AgN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\)

a) Các phản ứng nào là phản ứng phân hủy?
b) Các phản ứng nào có thể dùng để điều chế khí oxi?

Lời giải chi tiết

a) Các phản ứng phân hủy gồm:
(1) \(2KN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2KN{O_2} + {O_2}\)

(2) \(4Fe{(N{O_3})_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2F{e_2}{O_3} + 12N{O_2} \)\(+ 3{O_2}\)

(4) \(2AgN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\)

b) Các phản ứng có thể dùng để điều chế khí oxi là:
(1) ) \(2KN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2KN{O_2} + {O_2}\)

(2) \(4Fe{(N{O_3})_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2F{e_2}{O_3} + 12N{O_2} \)\(+ 3{O_2}\)

(4) \(2AgN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\)

Bài giải tiếp theo
Bài 2 trang 23 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2
Bài 3 trang 24 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2
Bài 4 trang 24 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2
Bài 5 trang 24 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2
Bài 6 trang 24 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2


Từ khóa