Bài 9 trang 60 Tài liệu Dạy – học Vật lí 9 tập 1
Giải bài tập Bài 9 trang 60 Tài liệu Dạy – học Vật lí 9 tập 1.
Đề bài
Cho rằng giá tiền điện năng trung bình của 1kW.h điện là 1800 đồng. Hãy liệt kê các loại dụng cụ điện trong gia đình (bóng đèn, quạt điện, bếp điện, bàn ủi, tivi, tủ lạnh, máy vi tính, máy bơm nước, máy nước nóng, máy lạnh,…) thành một bảng tương tự với bảng 2 sau đây và tính khoảng chừng tiền điện phải trả cho mỗi loại dụng cụ điện đó. Từ đó hãy cho biết tiền điện phải trả cho loại dụng cụ nào là lớn nhất.
Bảng 2.
Loại dụng cụ điện |
Số lượng (cái) |
Công suất mỗi cái (W) |
Công suất tổng cộng (W) |
Thời gian sử dụng trung bình trong 1 ngày (h) |
Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (kW.h) |
Tiền điện phải trả trong 1 tháng (đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lời giải chi tiết
Bài này học sinh tự thống kê các thiết bị trong gia đình, tìm thông số công suất định mức ghi trên dụng cụ điện đó rồi tính toán điện năng nhân với 1800 đồng được tiền điện trả cho dụng cụ điện đó:
Ví dụ: đèn có ghi 220V – 25W, có 4 cái, mỗi ngày dùng 4h thì điện năng là:
\(A = P.t = 4.25.4 = 400\,{\rm{W}}h = 0,4\,kWh\)
Tiền điện phải trả: 0,4.1800 = 720 đồng.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 9 trang 60 Tài liệu Dạy – học Vật lí 9 tập 1 timdapan.com"