Bài 7 trang 138 SGK Hóa học 11

Giải bài 7 trang 138 SGK Hóa học 11. Đốt cháy hoàn toàn 5,40g ankadien liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X


Đề bài

Đốt cháy hoàn toàn 5,40g ankadien liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gọi công thức phân tử của ankadien liên hợp là CnH2n-2 ( n ≥ 4)

Tính số mol của CO2

BTKL => mH = mX – mC =? => nH2O= ?

Đốt cháy X luôn có: nX = nCO2 – nH2O =? (mol) (Vì X có 2 liên kết pi trong phân tử)

\(n = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = ?\) => CTPT và CTCT của X

Lời giải chi tiết

Gọi công thức phân tử của ankadien liên hợp là CnH2n-2 ( n ≥ 4)

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4\,\,mol\)

\( \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,4\,\,mol \to {m_C} = 0,4.12 = 4,8\,\,gam\)

\( \to {m_H} = 5,4 - 4,8 = 0,6\,\,gam\)

\( \to {n_H} = \dfrac{{{m_H}}}{1} = \dfrac{{0,6}}{1} = 0,6\,\,mol\)

\( \to {n_{{H_2}O}} = \dfrac{1}{2}{n_H} = \dfrac{1}{2}.0,6 = 0,3\,\,mol\)

Đốt cháy ankađien ta có: \({n_{ank{\rm{ađ}}ien}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,4 - 0,3 = 0,1\,\,mol\)

\( \to số\,\,C = n = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{anka{\rm{đ}}ien}}}} = \dfrac{{0,4}}{{0,1}} = 4\)

Vậy CTPT của X là C4H6

Vì X là ankađien liên hợp nên CTCT của X là CH2=CH-CH=CH2

Đáp án A

Bài giải tiếp theo