Bài 6 trang 89 SGK Hóa học 10

Giải bài 6 trang 89 SGK Hóa học 10. Cho biết đã xảy ra sự oxi hoá và sự khử những chất nào trong những phản ứng thế sau :


Đề bài

Cho biết đã xảy ra sự oxi hoá và sự khử những chất nào trong những phản ứng thế sau :

a) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

b) Fe + CuSO4  → FeSO4 + Cu

c) 2Na + 2H2O  → 2NaOH + H2.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

sự oxi hóa: là quá trình nhường e của chất khử

sự khử: là quá trình nhận e của chất oxi hóa

Lời giải chi tiết

Sự oxi hoá và sự khử những chất trong phản ứng thế sau :

a) \(\mathop {Cu}\limits^0  + 2\mathop {Ag}\limits^{ + 1} N{O_3}\xrightarrow{{}}\mathop {Cu}\limits^{ + 2} {(N{O_3})_2} + 2\mathop {Ag}\limits^0  \downarrow \)

- Sự nhường electron của Cu được gọi là sự oxi hoá nguyên tử đồng.

- Sự nhận electron của ion bạc được gọi là sự khử ion bạc.

b) \(\mathop {Fe\,}\limits^0  + 2\mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4}\xrightarrow{{}}\mathop {Fe}\limits^{ + 2} S{O_4} + 2\mathop {Cu}\limits^0  \downarrow \)

- Sự nhường electron của sắt được gọi là sự oxi hoá nguyên tử sắt.

- Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

c)\(2\mathop {Na\,}\limits^0  + \,2\mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} O\xrightarrow{{}}2\mathop {Na}\limits^{ + 1} OH\, + \mathop {{H_2}}\limits^0 \)

- Sự nhường electron của natri được gọi là sự oxi hoá nguyên tử natri.

- Sự nhận electron của ion hiđro gọi là sự khử ion hiđro.

Bài giải tiếp theo
Bài 7 trang 89 SGK Hóa học 10
Bài 8 trang 90 SGK Hóa học 10
Bài 9 trang 90 SGK Hóa học 10
Bài 10 trang 90 SGK Hóa học 10
Bài 11 trang 90 SGK Hóa học 10
Bài 12 trang 90 SGK Hóa học 10
Phương pháp giải một số bài toán áp dụng định luật bảo toàn electron

Video liên quan