Bài 6 SGK trang 131 hoá học 12 nâng cao

Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch


Đề bài

Sau một thời gian điện phân \(200\) ml dung dịch \(CuS{O_4}\) với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm \(8\) gam. Để làm kết tủa hết ion \(C{u^{2 + }}\) còn lại trong dung dịch sau điện phân, cần dùng \(100\) ml dung dịch \({H_2}S\) \(0,5\,M\).

Hãy xác định nồng độ mol và nồng độ phần  trăm của dung dịch \(CuS{O_4}\) trước điện phân. Biết dung dịch \(CuS{O_4}\) ban đầu có khối lượng riêng là \(1,25\;g/ml\).      

Lời giải chi tiết

\({n_{{H_2}S}} = 0,1.0,5 = 0,05\,\,(mol)\) 

Gọi số mol \(CuS{O_4}\) điện phân là \(x\,mol\)

\(2CuS{O_4} + 2{H_2}O\buildrel {dp{\rm{dd}}} \over
\longrightarrow 2Cu + {O_2} \uparrow + 2{H_2}S{O_4}.\)  

\(x\)            \(\buildrel {} \over
\longrightarrow \)  \(x\)                       \( \to \) \({x \over 2}\)

\(CuS{O_4} + {H_2}S\buildrel {} \over
\longrightarrow CuS \downarrow + {H_2}S{O_4}.\)

 \(0,05\)     \( \leftarrow \)  \(005\)

Khối lượng dung dịch giảm do khối lượng \(Cu\) kết tủa và \({O_2}\) bay lên

Ta có: \(64x + 32.{x \over 2} = 8 \Rightarrow x = 0,1mol \) 

\( \Rightarrow {n_{CuS{O_4}}} = 0,1 + 0,05 = 0,15(mol) \)

\( {m_{{\rm{dd}}CuS{O_4}}} = 200.1,25 = 250\left( g \right) \)

Nồng độ phần trăm của \(CuS{O_4}\) là:

\( C{\% _{CuS{O_4}}} = {{0,15.160} \over {250}} = 9,6\% \)

Nồng độ mol của \(CuS{O_4}\) là:

\({CM_{{{CuS{O_4}}}}} = {{0,15} \over {0,2}} = 0,75M\)

Bài giải tiếp theo