Bài 5 trang 119 SGK Hóa học 8

Giải bài 5 trang 119 SGK Hóa học 8. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp...


Đề bài

a.Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit, và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp?

b.Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?

c. Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxi và sắt (III) oxit là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a. hiđro + oxit → kim loại + nước

b. chất khử: chất chiếm oxi

chất oxi hóa: chất nhường oxi

c. tính số mol Fe : \({n_{Fe}} = \dfrac{{2,8}}{{56}} = ?\,(mol)\)

Tính khối lượng Cu: mCu = mhh – mFe = ? (g)

=>  \({n_{Cu}} = \dfrac{{{m_{Cu}}}}{{64}} = ?\,(mol)\)

Dựa vào phương trình hóa học đã viết ở phần a, tính toán số mol Htheo số mol của Fe và Cu

Lời giải chi tiết

a. PTHH:

(1) \(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^0}}}Cu + {H_2}O\)

(2) \(F{{\text{e}}_2}{O_3} + 3{H_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2F{\text{e}} + 3{H_2}O\)

b.

+ Vì H2 là chất chiếm oxi của CuO và Fe2O3 nên H2 là chất khử

+ Vì CuO và Fe2O3 nhường oxi cho H2 nên CuO và Fe2O3 là chất oxi hóa

c.

Ta có: mCu = 6 – 2,8 = 3,2 gam

\( \to {n_{Cu}} = \dfrac{{3,2}}{{64}} = 0,05\,\,mol\)

Theo phương trình (1): \({n_{{H_2}(1)}} = {n_{Cu}} = 0,05\,\,mol \to {V_{{H_2}(1)}} = 0,05.22,4 = 1,12\) lít

Lại có: \({n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{{2,8}}{{56}} = 0,05\,mol\)

Theo phương trình (2): \({n_{{H_2}(2)}} = \dfrac{3}{2}{n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{3}{2}.0,05 = 0,075\,\,mol \to {V_{{H_2}(2)}} = 0,075.22,4 = 1,68\) lít

\( \to {V_{{H_2}}} = {V_{{H_2}(1)}} + {V_{{H_2}(2)}} = 1,12 + 1,68 = 2,8\) lít

Bài giải tiếp theo