Bài 4 trang 113 SGK Hóa học 8

Giải bài 4 trang 113 SGK Hóa học 8. Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon đi oxit


Đề bài

Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra;

b. Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.

c. Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hóa học.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Viết PTHH xảy ra: 

Fe3O4 + 4CO \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 4CO2 + 3Fe   (1)

Fe2O3 + 3H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  3H2O + 2Fe     (2)

b) Theo PTHH (1) :  nCO = 4nFe3O4 = ? (mol)  => VCO(đktc) = nCO . 22,4 = ? (lít)

Theo PTHH (2) : nH2 = 3nFe2O3 = ? (mol) => VH2 = nH2 .22,4 = ? (lít)

c) Tính số mol Fe theo số mol Fe3O4 ; Fe2O3 ở mỗi phương trình hóa học.

Lời giải chi tiết

a. Phương trình phản ứng hóa hoạc:

Fe3O4 + 4CO \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 4CO2 + 3Fe   (1)

1mol      4mol              3mol

0,2          0,8                 0,6

Fe2O3 + 3H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  3H2O + 2Fe     (2)

1mol    3mol               2mol

0,2        0,6                  0,4

b. Thể tích khí CO: V = 0,8x22,4 = 17,92 (lít)

thể tích khí hiđro cần dùng: V = 0,6x22,4 = 13,44 (lít)

c. Khối lượng sắt ở phương trình (1): m = 0,6x56 = 33,6 (g)

Số gam sắt ở phương trình (2): m = 0,4x56 = 22,4 (g)

Bài giải tiếp theo
Bài 5 trang 113 SGK Hóa học 8