Bài 4: Nét đẹp học đường trang 25 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 2 Kết nối tri thức

Yêu cầu: Thảo luận về những ứng xử đẹp trong trường học.


Yêu cầu: Thảo luận về những ứng xử đẹp trong trường học.

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 25 SGK Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức

Chuẩn bị.

Tìm kiếm thông tin trong sách báo in, mạng in-tơ-nét; nhớ lại những trải nghiệm thực tế của bản thân;... về những ứng xử đẹp trong trường học. Dự kiến những ý sẽ phát biểu.

Phương pháp giải:

Em tiến hành chuẩn bị dựa vào yêu cầu.

Lời giải chi tiết:

Những ứng xử đẹp trong trường học:

+ Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân, của công chức, viên chức, nhà giáo, người lao động, người học.

+ Thực hiện lối sống lành mạnh, tích cực, quan tâm chia sẻ và giúp đỡ người khác.

+ Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan trường học; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, xanh, sạch, đẹp.

+ Không sử dụng trang phục gây phản cảm.

+ Không hút thuốc, sử dụng đồ uống có cồn, chất cấm trong trường học theo quy định của pháp luật; không tham gia tệ nạn xã hội.

+ Không sử dụng mạng xã hội để phát tán, tuyên truyền, bình luận những thông tin hoặc hình ảnh trái thuần phong mỹ tục, trái đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước hoặc làm ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục.

+ Không gian lận, dối trá, vu khống, gây hiềm khích, quấy rối, ép buộc, đe dọa, bạo lực với người khác.

+ Không làm tổn hại đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản thân, người khác và uy tín của tập thể.


Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 25 SGK Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức

Thảo luận.

– Từng thành viên phát biểu theo nội dung đã chuẩn bị.

G:

+ Nêu biểu hiện của những ứng xử đẹp trong trường học.

Các thành viên trao đổi, bày tỏ ý kiến tán thành hoặc không tán thành.

Phương pháp giải:

Em tiến hành thảo luận dựa vào gợi ý.

Lời giải chi tiết:

Em và các bạn trong lớp thảo luận:

– Biểu hiện của những ứng xử đẹp trong trường học:

Lời nói

+ Khi gặp gỡ, tạm biệt: Chào cậu, chúc cậu một buổi sáng tốt lành; Hẹn gặp lại cậu vào ngày mai nhé.

+ Khi giúp đỡ người khác: Tớ có thể giúp gì cho cậu được không?

+ Khi được người khác giúp đỡ: Ôi tớ cảm ơn cậu, cậu thật tốt bụng quá!

+ Khi mắc lỗi: Tớ xin lỗi cậu, có thể cho tớ sửa sai được không?

+ Khi mượn đồ của bạn: Cậu có thể cho tớ mượn quyển sách này được không?

+…..

Cử chỉ, việc làm, thái độ

+ Cử chỉ: nhanh nhẹn, nhiệt tình, thân thiện, gần gũi…

+ Việc làm: xách, mang, vác, cho mượn, giúp đỡ, tình nguyện….

+ Thái độ: vui vẻ, thoải mái, tươi cười, niềm nở, hân hoan….

– Em tự nhận xét, đánh giá về cách ứng xử của bản thân trong trường học: Em đã làm được hầu hết những việc nên làm để giữ được nét đẹp học đường, trong đó:

+ Những điều em làm được: Em nói được lời nói thích hợp khi gặp gỡ, tạm biệt; khi giúp đỡ người khác; khi được người khác giúp đỡ; khi mắc lỗi.

+ Những điều em chưa làm được: Đôi khi em còn chưa nhanh nhẹn và tập trung, còn phải để mọi người nhắc nhở.


Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 25 SGK Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức

Đánh giá.

– Người có nhiều ý kiến dóng góp cho cuộc thảo luận.

– Người có lí lẽ và dẫn chứng xác đáng nhất khi nêu ý kiến.

– Người có phong cách trình bày thu hút người nghe.

Phương pháp giải:

Em tiến hành đánh giá dựa vào gợi ý.

Lời giải chi tiết:

Em tiến hành đánh giá dựa vào gợi ý.


Vận dụng

Trả lời câu hỏi vận dụng trang 25 SGK Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức

Chia sẻ với người thân về những ứng xử đẹp trong trường học mà em và các bạn đã thảo luận.

Phương pháp giải:

Em tiến hành chia sẻ với người thân về những ứng xử đẹp trong trường học mà em và các bạn đã thảo luận.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ: Những ứng xử đẹp trong trường học:

Lời nói

+ Khi gặp gỡ, tạm biệt: Chào cậu, chúc cậu một buổi sáng tốt lành; Hẹn gặp lại cậu vào ngày mai nhé.

+ Khi giúp đỡ người khác: Tớ có thể giúp gì cho cậu được không?

+ Khi được người khác giúp đỡ: Ôi tớ cảm ơn cậu, cậu thật tốt bụng quá!

+ Khi mắc lỗi: Tớ xin lỗi cậu, có thể cho tớ sửa sai được không?

+ Khi mượn đồ của bạn: Cậu có thể cho tớ mượn quyển sách này được không?

+…..

Cử chỉ, việc làm, thái độ

+ Cử chỉ: nhanh nhẹn, nhiệt tình, thân thiện, gần gũi…

+ Việc làm: xách, mang, vác, cho mượn, giúp đỡ, tình nguyện….

+ Thái độ: vui vẻ, thoải mái, tươi cười, niềm nở, hân hoan….

Bài giải tiếp theo