Bài 3 trang 52 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 1

Giải bài tập Bài 3 trang 52 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 1


Đề bài

Lập công thức hóa học của các hợp chất với lưu huỳnh (II) của các nguyên tố sau:

a) Na(I)             b) Hg(II)                c) Fe(II)

Lời giải chi tiết

a) Công thức hóa học giữa Na và S có dạng: \(\mathop {N{a_x}}\limits^I \mathop {{S_y}}\limits^{II} \)

Theo qui tắc hóa trị: \(x.I = y.II \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over I} = {2 \over 1}\)

Ta lấy \(\left\{ \matrix{  x = 2 \hfill \cr  y = 1 \hfill \cr}  \right.\)

Công thức hóa học của hợp chất là Na2S.

Cách khác:

S hóa trị II, Na hóa trị I\( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa S và Na là: Na2S.

b) Công thức hóa học giữa Hg và S có dạng: \(\mathop {H{g_x}}\limits^{II} \mathop {{S_y}}\limits^{II} \)

Theo qui tắc hóa trị: \(x.II = y.II \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over {II}} = {1 \over 1}\)

Ta lấy \(\left\{ \matrix{  x = 1 \hfill \cr  y = 1 \hfill \cr}  \right.\)

Công thức hóa học của hợp chất là HgS.

Cách khác:

S hóa trị II, Hg hóa trị II\( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa S và Hg là: HgS.

c) Công thức hóa học giữa Fe và S có dạng: \(\mathop {F{e_x}}\limits^{II} \mathop {{S_y}}\limits^{II} \)

Theo qui tắc hóa trị: \(x.II = y.II \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over {II}} = {1 \over 1}\)

Ta lấy \(\left\{ \matrix{  x = 1 \hfill \cr  y = 1 \hfill \cr}  \right.\)

Công thức hóa học của hợp chất là FeS.

Cách khác:

S hóa trị II, Fe hóa trị II\( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa S và Fe là: FeS.



Từ khóa phổ biến