Bài 3 trang 250 sách giáo khoa hóa học 12 nâng cao.

Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch đó


Bài 3. Cho các dung dịch chứa các ion riêng biệt \(M{g^{2 + }},A{l^{3 + }},N{i^{2 + }},Cl,SO_4^{2 - }\)  .Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch đó.

Giải:

* Chia dung dịch ra thành hai phần .Thực hiện các thí nghiệm sau đây trên mỗi phần.

+ Nhỏ dung dịch Ba(NO3)2 dư vào phần thứ nhất.

Kết tủa không tan trong axit xuất hiện \( \Rightarrow SO_4^{2 - }:\)

  \(B{a^{2 + }} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4} \downarrow \)

Lọc bỏ kết tủa , nhỏ dung dịch AgNO3  vào phần dung dịch còn lại.

Kết tủa trắng xuất hiện \( \Rightarrow C{l^ - }:\)

  \(A{g^ + } + C{l^ - } \to AgCl \downarrow \)

+ Nhỏ dung dịch NH3 từ từ vào phần hai cho đến khi kết tủa không còn thay đổi nữa.

Thu kết tủa (*) gồm \(Mg{(OH)_2},\,Al{(OH)_3}\).

\(\eqalign{
& M{g^{2 + }} + 2N{H_3} + 2{H_2}O \to Mg{\left( {OH} \right)_2} \downarrow + 2NH_4^ + \cr
& A{l^{3 + }} + 3N{H_3} + 3{H_2}O \to Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + 3NH_4^ + . \cr} \) 

Thu được phức có màu xanh

\(\eqalign{
& N{i^{2 + }} + 2N{H_3} + 2{H_2}O \to Ni{\left( {OH} \right)_2} \downarrow + 2NH_4^ + . \cr
& Ni{\left( {OH} \right)_2} + 6N{H_{3{\rm\text{ dư}}}} \to \left[ {Ni{{\left( {N{H_3}} \right)}_6}} \right]{\left( {OH} \right)_2} \cr} \)

+ Nhỏ dung dịch NaOH từ từ vào kết tủa (*) cho đến dư.

Thu được kết tủa trắng đục \( \Rightarrow M{g^{2 + }}.\)

Kết tủa tan đi một phần , lọc lấy phần nước lọc , thổi CO2 dư vào thấy kết tủa xuất hiện

\(\eqalign{
& Al{\left( {OH} \right)_3} + O{H^ - } \to Al\left( {OH} \right)_4^ - . \cr
& Al\left( {OH} \right)_4^ - + C{O_2} \to Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + HCO_3^ - . \cr} \)

 

 

 

Bài giải tiếp theo

Video liên quan