Bài 3. Thị trường lao động - SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Cánh diều
Em hãy liệt kê và chia sẻ với các bạn thông tin về những ngành nghề có nhu cầu lớn về tuyển dụng lao động ở Việt Nam hiện nay?
Mở đầu
Trả lời câu hỏi trang 20 sách giáo khoa Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Cánh diều
Em hãy liệt kê và chia sẻ với các bạn thông tin về những ngành nghề có nhu cầu lớn về tuyển dụng lao động ở Việt Nam hiện nay?
Phương pháp giải:
Tìm hiểu và dựa vào kiến thức thực tế của bản thân để liệt kê và chia sẻ với các bạn thông tin về những ngành nghề có nhu cầu lớn về tuyển dụng lao động ở Việt Nam hiện nay.
Lời giải chi tiết:
TOP 5 NGÀNH NGHỀ CÓ NHU CẦU TUYỂN DỤNG CAO TRONG TƯƠNG LAI
Vấn đề việc làm luôn là một trong những vấn đề nhức nhối, đang được quan tâm rất nhiều trong xã hội ngày nay. Khi mà tốt nghiệp Đại học vẫn thất nghiệp và đôi khi cầm trên tay một tấm bằng Đại học danh giá vẫn chưa hẳn là có cho mình một công việc yêu thích. Vì vậy, vấn đề lựa chọn ngành nghề đang rất cần được quan tâm, chia sẻ, nhằm định hướng cho những ai vẫn còn đang băn khoăn khi lựa chọn một công việc nào đó. Cùng tham khảo top 5 ngành nghề có nhu cầu tuyển dụng cao trong tương lai nhé!
1. Marketing
Ngành Marketing hiện đang là một trong những ngành nghề hot nhất hiện nay. Khi có hàng trăm nơi tuyển dụng với nhiều vị trí và cơ hội hấp dẫn cho ngành nghề này. Đây được dự kiến vẫn là một trong những ngành nghề chiếm nhiều phần trăm tuyển dụng trong tương lai bởi vì nhu cầu và hiệu quả mà nó đem lại. 2. Công nghệ thông tin
Ở một thế giới mà công nghệ đang ngày càng phát triển và dẫn đầu thì ngành Công nghệ thông tin là một trong những ngành nghề “hot” hơn bao giờ hết. Nhu cầu tuyển dụng nhân sự ở lĩnh vực này đang là một chủ đề bàn tán rất sôi nổi dạo gần đây.
3. Tư vấn tâm lý xã hội
Ngành tâm lý học từ lâu không phải là một ngành quá được ưa chuộng tại Việt Nam. Tuy nhiên, dạo gần đây, với sự phát triển nhanh chóng của xã hội cũng tạo nên rất nhiều những tác động tiêu cực đến với suy nghĩ của con người. Và vì vậy, tư vấn tâm lý xã hội rất cần thiết trong cuộc sống ngày nay.
4. Giáo dục
Thời gian gần đây thì ngành giáo dục đã và đang có dấu hiệu “thèm khát” nhân lực bởi ngày càng ít sinh viên đăng ký lựa chọn nghề giáo. Điều này dẫn đến tình trạng dư nguồn lực khi tình trạng cung-cầu đang bấp bênh. Và trong tương lai, ngành giáo dục dự đoán sẽ là một trong những ngành có tỉ lệ tuyển dụng cao nhất.
5. Du lịch
Ngành du lịch từ lâu đã là một trong những ngành rất “hot”, nhất là sau đợt dịch COVID 19 vừa qua. Mọi người bắt đầu dành nhiều thời gian để đi du lịch hơn, mở mang tầm mắt, nâng cao tri thức. Và vì vậy, ngành du lịch đã đang là một ngành phát triển rất tốt, đem đến nhiều cơ hội việc làm cho tất cả mọi người.
? mục 1
Trả lời câu hỏi mục 1 trang 21 sách giáo khoa Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Cánh diều
Em hãy quan sát hình ảnh, đọc thông tin và trả lời câu hỏi
a. Người lao động trong các hình ảnh và thông tin trên đang tiến hành những hoạt động gì?
b. Người lao động tham gia lao động vào các ngành nghề đó nhằm mục đích gì?
Phương pháp giải:
a. Quan sát hình ảnh để chỉ ra được hoạt động của người lao động trong hình ảnh đó.
b. Nêu được mục đích của người lao động tham gia lao động vào các ngành nghề đó.
Lời giải chi tiết:
a. Người lao động trong các hình ảnh và thông tin trên đang tiến hành hoạt động lao động sản xuất là:
- Người công nhân xây dựng đang làm việc tại công trường.
- Người thợ may đang làm việc tại xưởng sản xuất.
- Người nông dân đang làm việc trên cánh đồng.
b. Người lao động tham gia lao động vào các ngành nghề đó nhằm mục đích tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của đời sống.
? mục 2
Trả lời câu hỏi mục 2 trang 22 sách giáo khoa Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Cánh diều
Em hãy đọc thông tin, trường hợp sau và trả lời câu hỏi
a. Thế nào là người lao động, người sử dụng lao động?
b. Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện theo nguyên tắc? Dựa trên cơ sở nào?
c. Ngoài tiền lương, người sử dụng lao động còn phải đảm bảo những gì cho người lao động?
d. Thế nào là hợp đồng lao động? Hợp đồng lao động có những nội dung chủ yếu nào?
Phương pháp giải:
a. Đọc thông tin và nêu được thế nào là người lao động và người sử dụng lao động.
b. Phân tích được nguyên tắc thực hiện và cơ sở của quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động.
c. Chỉ ra được những quyền lợi mà người sử dụng lao động cần đảm bảo cho người lao động.
d. Nêu được khái niệm và nội dung cơ bản của hợp đồng lao động.
Lời giải chi tiết:
a. - Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lí, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
- Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thoả thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
b. - Quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện theo nguyên tắc: tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau, thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết.
- Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động được xác lập và tiến hành dựa trên cơ sở sự thương lượng, thỏa thuận giữa hai bên.
c. Ngoài tiền lương, người sử dụng lao động còn phải đảm bảo cho người lao động được: quyền nghỉ ngơi; quyền tự do liên kết; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động.
d. - Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công; tiền lương; điều kiện lao động; quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
- Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau:
+ Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.
+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động.
+ Công việc và địa điểm làm việc.
+ Thời hạn của hợp đồng lao động.
+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
+ Chế độ nâng bậc, nâng lương.
+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
+ Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
+ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
? mục 3
Trả lời câu hỏi mục 3 trang 23 sách giáo khoa Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Cánh diều
Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi
a. Từ thông tin 1, em hãy so sánh tỉ trọng lao động giữa các khu vực của nền kinh tế?
b. Từ thông tin 1, 2 em hãy chỉ ra xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường?
Phương pháp giải:
a. Đọc thông tin 1 và so sánh tỉ trọng lao động giữa các khu vực của nền kinh tế.
b. Đọc thông tin 1 và 2 để chỉ ra xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường.
Lời giải chi tiết:
a. Ở Việt Nam, trong quý I của năm 2022, tỉ trọng lao động giữa các khu vực kinh tế có sự khác nhau, trong đó:
- Lao động làm việc trong ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất (38,7%).
- Lao động làm việc trong các ngành công nghiệp - xây dựng chiếm 33,5%.
- Lao động trong các ngành nông - lâm - thủy sản chiếm tỉ trọng thấp nhất (27,8%).
b. Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường hiện nay là:
- Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
- Lao động được đào tạo ngày một tăng và chiếm ưu thế so với lao động chưa qua đào tạo trong tổng lao động xã hội.
- Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng nhanh hơn tốc độ tăng lao động trong các khu vực sản xuất vật chất.
1
Trả lời câu hỏi 1 trang 24 sách giáo khoa Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Cánh diều
Em hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai. Vì sao?
Phương pháp giải:
- Đọc các nhận định và dựa vào nội dung bài học để bày tỏ quan điểm của bản thân.
- Lí giải vì sao em cho là đúng hoặc sai.
Lời giải chi tiết:
- Nhận định C đúng; các nhận định A, B, D sai.
- Giải thích:
+ Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của đời sống.
+ Thị trường lao động là nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc dựa trên cơ sở hợp đồng lao động.
2
Trả lời câu hỏi 2 trang 24 sách giáo khoa Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Cánh diều
Em hãy quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
Em hãy đánh giá xu hướng tuyển dụng lao động theo ngành nghề và theo trình độ quý III năm 2022.
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh và đánh giá xu hướng tuyển dụng lao động theo ngành nghề và theo trình độ quý III năm 2022.
Lời giải chi tiết:
Xu hướng tuyển dụng lao động được phản ánh trong 2 hình ảnh trên là:
- Tăng tuyển dụng lao động trong các nhóm ngành, nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ.
- Tăng tuyển dụng lao động đã qua đào tạo.
3
Trả lời câu hỏi 3 trang 25 sách giáo khoa Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Cánh diều
Em hãy xây dựng và chia sẻ với các bạn kế hoạch của bản thân trong học tập và rèn luyện nhằm hoàn thiện, nâng cao kiến thức, khả năng, kĩ năng của bản thân để có thể đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động trong tương lai.
Phương pháp giải:
Xây dựng và chia sẻ với các bạn kế hoạch của bản thân trong học tập và rèn luyện nhằm hoàn thiện, nâng cao kiến thức, khả năng, kĩ năng của bản thân để có thể đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động trong tương lai.
Lời giải chi tiết:
(*) Tham khảo:
KẾ HOẠCH HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆN
THEO NGHỀ/NHÓM NGHỀ LỰA CHỌN
1. Họ và tên: Đinh Thị Thảo . Giới tính: Nữ.
2. Ngày, tháng, năm sinh: 28/04/2008.
3. Nơi ở hiện tại: Hà Nội.
4. Đang học lớp: 11A1. Trường: THPT Chu Văn An.
5. Những nghề em dự định chọn: Hướng dẫn viên du lịch.
6. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực của những nghề em định chọn: phẩm chất tốt, giao tiếp tốt, yêu nghề, mến khách.
7. Đặc điểm của em. Ghi rõ những điểm mạnh, điểm hạn chế về năng lực, phẩm chất, sở thích, khả năng (học lực, khả năng nổi trội, thể chất, sức khỏe, vận động,....) của bản thân.
- Điểm mạnh: Vui vẻ, hòa đồng.
- Học lực: Giỏi
- Sức khỏe: Tốt
- Hạn chế: Bị say xe
8. Yêu cầu của các trường đào tạo nghề em định chọn.
9. Kế hoạch học tập rèn luyện cụ thể:
Nhiệm vụ |
Biện pháp thực hiện |
Nâng cao kết quả học tập môn Ngữ văn |
- Đọc sách văn học mỗi ngày. - Nhờ thầy, cô giáo dạy văn hướng dẫn cách học. - Viết nhật kí hằng ngày. |
Rèn luyện tính chăm chỉ |
- Chủ động học bài, làm bài tập. - Nỗ lực hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập. - Tích cực, chủ động tham gia các công việc ở nhà, trường, lớp. |
Nâng cao trình độ ngoại ngữ |
- Xem video và phim bằng có phụ đề tiếng Anh. - Mỗi ngày nghe 1 bài hát tiếng Anh và học thuộc lời bài hát. - Học 100 từ mới tiếng Anh mỗi ngày. - Luyện nói nói tiếng Anh với người nước ngoài trên phố đi bộ vào cuối tuần. |
Rèn luyện khả năng giao tiếp |
- Học cách lắng nghe tích cực. - Chủ động làm quen người khác. - Mạnh dạn nói ra suy nghĩ của bản thân. - Quan tâm đến cảm xúc của người khác. - Học cách động viên, khích lệ người khác. |
Vận dụng
Trả lời câu hỏi trang 25 sách giáo khoa Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Cánh diều
Em hãy cùng các bạn xây dựng kịch bản và tổ chức một buổi tọa đàm về xu hướng của thị trường lao động tại địa phương em hiện nay.
Phương pháp giải:
Xây dựng kịch bản và tổ chức một buổi tọa đàm về xu hướng của thị trường lao động tại địa phương em hiện nay
Lời giải chi tiết:
(*) Gợi ý:
- Thời gian tổ chức: ….. giờ, ngày …./ tháng …./ năm 2023
- Địa điểm tổ chức: Lớp 11…. Trường THPT………
- Thành phần tham dự:
+ Ông/ bà: …………………. - khách mời tham gia buổi tọa đàm
+ Thầy/ cô ………… - cố vấn học tập môn giáo dục kinh tế và pháp luật
+ Tập thể các bạn học sinh lớp 11 ….. Trường THPT…………….
- Tiến trình chính của buổi tọa đàm bao gồm:
+ Phần I: Giới thiệu khách mời và nội dung chính của buổi tọa đàm
+ Phần II: Trao đổi, giao lưu với khách mời, cố vấn học tập và các bạn học sinh về nội dung tọa đàm.
+ Phần III: Kết thúc buổi tọa đàm.
- Một số nội dung chính của buổi tọa đàm:
+ Nội dung 1: Thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến cung - cầu của thị trường lao động tại địa phương hiện nay.
+ Nội dung 2. Xu hướng tuyển dụng hiện nay của thị trường lao động ở địa phương (nói riêng) và Việt Nam (nói chung).
+ Nội dung 3: Các bạn học sinh cần chuẩn bị những gì về kiến thức, kĩ năng… để đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 3. Thị trường lao động - SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Cánh diều timdapan.com"