Bài 3, 4 trang 31 SGK Toán 5
Giải bài 3, 4 trang 31 SGK Toán 5. Bài 3: Một mảnh đất có hình vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là hình chữ nhật với chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.
Bài 3
Một mảnh đất có hình vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là hình chữ nhật với chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Tính diện tích mảnh đất đó bằng mét vuông.
Phương pháp giải:
- Tính chiều dài thực tế = chiều dài trên bản đồ × 1000, sau đó đổi sang đơn vị mét.
- Tính chiều rộng thực tế = chiều rộng trên bản đồ × 1000, sau đó đổi sang đơn vị mét.
- Diện tích thực tế = chiều dài thực tế × chiều rộng thực tế.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài thực tế của mảnh đất là :
5 × 1000 = 5000 (cm)
5000cm = 50m
Chiều rộng thực tế của mảnh đất là :
3 × 1000 = 3000 (cm)
3000cm = 30m
Diện tích của mảnh đất đó là :
50 × 30 = 1500 (m2)
Đáp số: 1500m2.
Bài 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Tính diện tích miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây :
A. 96cm2 B. 192cm2
C. 224cm2 D. 288cm2.
Phương pháp giải:
(Xem hình vẽ ở cách giải)
- Diện tích miếng bìa = diện tích hình chữ nhật MNPQ \(-\) diện tích hình vuông EGHK.
- Tính diện tích hình chữ nhật MNPQ và diện tích hình vuông EGHK theo các công thức:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài \(\times\) chiều rộng.
Diện tích hình vuông = cạnh \(\times\) cạnh.
Lời giải chi tiết:
Ta có hình vẽ như sau :
Chiều dài hình chữ nhật MNPQ là
8 + 8 + 8 = 24 (cm)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
24 × 12 = 288 (cm2)
Diện tích hình vuông EGHK là :
8 × 8 = 64 (cm2)
Diện tích miếng bìa là :
288 – 64 = 224 (cm2)
Khoanh vào C.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 3, 4 trang 31 SGK Toán 5 timdapan.com"