Bài 2 trang 73 SGK Sinh 12

Giải bài tập Bài 2 trang 73 SGK Sinh 12


Đề bài

Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 680 cá thể có kiểu gen aa. Hãy tính tần số của các alen A và a trong quần thể. Cho biết quần thể có cân bằng về thành phần kiểu gen hay không?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

1 quần thể có tần số các kiểu gen lần lượt là: xAA + yAa + zaa = 1 

Tần số tương đối của 1 alen có thể tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể.

Gọi pA;qa lần lượt là tần số alen A và a thì ta có công thức tính tần số alen như sau: 

\({p_A} = \frac{{2x + y}}{{2(x + y + z)}} = \frac{{x + \frac{y}{2}}}{{x + y + z}}\) 

\({q_a} = \frac{{2z + y}}{{2(x + y + z)}} = \frac{{z + \frac{y}{2}}}{{x + y + z}} = 1 - {q_A}\)                    
Các quần thể chỉ có một kiểu gen hay thiếu thành phần nào thì ta có thể loại bỏ x, y hoặc z tương ứng trong công thức.

- Quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ thỏa mãn công thức p2(AA) + 2pq(Aa) + q2(aa) = 1

Lời giải chi tiết

Tần số alen của quần thể: 

\({p_A} = \frac{{2x + y}}{{2(x + y + z)}} = \frac{{x + \frac{y}{2}}}{{x + y + z}} = \frac{{120 + 200}}{{120 + 400 + 680}} = \frac{4}{{15}}\)

\(\to {q_a} = \frac{{11}}{{15}}\)

Quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ thỏa mãn công thức p2(AA) + 2pq(Aa) + q2(aa) = 1

 Nếu quần thể cân bằng di truyền thì số lượng cá thể của kiểu gen AA sẽ là:

 \(AA = {p^2} \times 1200 \ne 120\) → quần thể không cân bằng di truyền.



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến