Bài 2 trang 46 SGK Toán 5

Giải bài 2 trang 46 SGK Toán 5. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:


Đề bài

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

a) Có đơn vị đo là ki-lô-gam:

\(2kg\) \(50g\);          \(45kg\) \(23g\);        \(10kg\) \(3g\);           \( 500g\).

b) Có đơn vị đo là tạ:

\(2\) tạ \(50kg\) ;        \(3\) tạ \(3kg\) ;           \(34kg\) ;           \( 450kg\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết

a) \(2kg\) \(50g=\) \(\displaystyle 2{{50} \over {1000}}\) kg \(=2,05\) kg;      

    \(45kg\) \(23g= \displaystyle45{{23} \over {1000}}kg=45,023kg\);  

    \(10kg\) \(3g= \displaystyle10{3 \over {1000}}kg= 10,003kg\);    

    \( 500g=\displaystyle{{500} \over {1000}}kg= 0,5kg\).

b) \(2\) tạ \(50kg= \displaystyle2{{50} \over {100}}\) tạ \(=2,50\) tạ \(=2,5\) tạ;  

    \(3\) tạ \(3kg= \displaystyle3{3 \over {100}}\) tạ \(=3,03\) tạ;        

    \(34kg= \displaystyle{{34} \over {100}}\) tạ \(= 0,34\) tạ;      

    \( 450 kg = 400 kg + 50 kg = 4\) tạ \(50kg\) \(=\displaystyle4{{50} \over {100}}\) tạ \(=4,50\) tạ \(=4,5\) tạ.

Bài giải tiếp theo



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến