Bài 2 trang 17 SGK Vật lí 9

Giải bài 2 trang 17 SGK Vật lí 9. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó ...


Đề bài

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó \(R_1= 10 Ω\), ampe kế \(A_1\) chỉ \(1,2 A\), ampe kế A chỉ \(1,8 A\). 

a) Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.

b) Tính điện trở R2.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng điều kiện : trong mạch điện mắc song song thì:

\(\eqalign{
& {U_{AB}} = {U_1} = {U_2} \cr
& {I_{AB}} = {I_1} + {I_2} \cr} \)

Lời giải chi tiết

Ta có:

+ Số chỉ của ampe kế \(A_1\) là cường độ dòng điện qua điện trở \(R_1\)

+ Số chỉ của ampe kế \(A\) là cường độ dòng điện của toàn mạch

Ta thấy mạch điện gồm \(R_1\) và \(R_2\) mắc song song với nhau nên ta có:

\(\eqalign{
& {U_{AB}} = {U_1} = {U_2} \cr 
& {I_{AB}} = {I_1} + {I_2} \cr} \)

Vậy 

a) Do \(R_1//R_2\) nên ta có \(U_{AB}=U_1=U_2\)

Mặt khác, ta có: \(U_1=I_1.R_1\)

Suy ra: \({U_{AB}} = {U_1} = {R_1}.{I_1} = 10.1,2 = 12V\)

b) Cường độ dòng điện chạy qua \(R_2\) là \({I_2} = {\rm{ }}I{\rm{ }}-{\rm{ }}{I_1} = {\rm{ }}1,8{\rm{ }}-{\rm{ }}1,2{\rm{ }} = {\rm{ }}0,6{\rm{ }}A.\)

Điện  trở \({R_2} = \displaystyle{{{U_{AB}}} \over {{I_2}}} = {{12} \over {0,6}} = 20\Omega .\)

Bài giải tiếp theo


Bài học bổ sung