Bài 2 trang 151 SGK Hóa học 8

Giải bài 2 trang 151 SGK Hóa học 8. Bạn em đã pha loãng axit bằng cách


Đề bài

Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4

a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng

b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng, biết dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1 g/cm3.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính khối lượng chất tan của axit sunfuric có trong 20 g dung dịch H2SO4 50% 

\({m_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{20.50\% }}{{100\% }} = \,?\,(g)\)

a) khối lượng chất tan không thay đổi

=> \(C\%  = \dfrac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{mdd}}.100\% \)

b)

Tính số mol của  H2SO4 là:  n = mH2SO4 : MH2SO4 = ?

Thể tích của H2SO4 là: V = mdd: d

Nồng độ mol \({C_M} = n:V\)

Lời giải chi tiết

a) Khối lượng H2SO4 là: \({m_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{20.50\% }}{{100\% }} = \,10\,(g)\)

Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:

C% = \(\dfrac{10}{50}\) . 100% = 20%

b)

Số mol của  H2SO4 là:  n = mH2SO4 : MH2SO4 = 10 : 98 = 0,102 (mol)

Thể tích của H2SO4 là: V = mdd: d = 50 : 1,1 = 45,45 (ml) = 0,04545 (lít)

Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng:

CM =  \(\dfrac{0,102}{0,04545}\) = 2,24 (mol/lít)

Bài giải tiếp theo
Bài 3 trang 151 SGK Hóa học 8
Bài 4 trang 151 SGK Hóa học 8
Bài 5 trang 151 SGK Hóa học 8
Bài 6 trang 151 SGK Hóa học 8