Bài 2 trang 113 SGK Toán 5

Giải bài 2 trang 113 SGK Toán 5. Viết số đo thích hợp vào ô trống.


Đề bài

Viết số đo thích hợp vào ô trống: 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng các công thức:

- Diện tích xung quanh = chu vi đáy x chiều cao;

- Diện tích toàn phần =  diện tích xung quanh + diện tích hai đáy.

- Chu vi đáy = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Lời giải chi tiết

+) Cột (1):

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

            \((4 + 3) \times 2 \times 5 = 70 \;(m^2)\)

Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là: 

             \(4 \times 3 = 12 \;(m^2)\)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

             \(70 + 12 \times 2 = 94\;(m^2) \)

+) Cột (2):

Nửa chu vi mặt đáy là:        \(2 : 2 = 1 \;(cm)\)

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

               \( 1 - \dfrac{3}{5} = \dfrac{2}{5} (cm)  \)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

               \( 2 \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{3} (cm^2)  \)

Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là: 

             \( \dfrac{3}{5}  \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{6}{25} (cm^2)  \)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhậtlà:

              \( \dfrac{2}{3} +  \dfrac{6}{25} \times 2 = \dfrac{86}{75} (cm^2)  \)

+) Cột (3)

Ta thấy hình hộp chữ nhật ở đây có ba kích thước bằng nhau nên chính là hình lập phương.

Chu vi mặt đáy là:

            \(0,4 \times  4 = 1,6 \;(dm)\)

Diện tích xung quanh của hình lập phương đã cho là:

            \((0,4 \times  0,4) \times  4 = 0,64\; (dm^2)\)  

Diện tích toàn phần của hình lập phương đã cho là:

            \((0,4 \times 0,4)  \times 6 = 0,96\; (dm^2)\)

Ta có kết quả như sau:

Bài giải tiếp theo



Từ khóa phổ biến