Bài 18. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới trang 62, 63 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Quy luật địa ô là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo. Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo. Nguyên nhân sinh ra quy luật địa đới là do. Nguyên nhân sinh ra quy luật phi địa đới là do. Các quy luật địa đới và phi địa đới có đặc điểm là. Em hãy cho biết hình 9.1, hình 11.1, hình 18.1 và hình 18.2 trong SGK là biểu hiện của quy luật nào.
1
Quy luật địa ô là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo
A. các mùa trong năm
B. kinh độ địa lí
C. vĩ độ địa lí
D. độ cao địa hình
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục II
Lời giải chi tiết:
Quy luật địa ô là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo kinh độ
=> Đáp án lựa chọn là B
2
Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo
A. thời gian trong năm.
B. chiều từ đông sang tây
C. chiều từ bắc xuống nam.
D. độ cao địa hình
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục II
Lời giải chi tiết:
Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình
=> Đáp án lựa chọn là D
3
Nguyên nhân sinh ra quy luật địa đới là do
A. góc nhập xạ thay đổi theo vĩ độ.
B. lượng bức xạ thay đổi theo mùa
C. góc nhập xạ thay đổi theo kinh độ
D. lượng bức xạ thay đổi theo ngày đêm
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I
Lời giải chi tiết:
Nguyên nhân sinh ra quy luật địa đới là do TĐ hình cầu làm cho góc nhập xạ thay đổi từ XĐ về hai cực. Do đó, lượng bức xạ MT cũng thay đổi, tác động đến sự phát triển, phân bố của nhiều thành phần và cảnh quan địa lí trên Trái Đất
=> Đáp án lựa chọn là A
4
Nguyên nhân sinh ra quy luật phi địa đới là do
A. nguồn năng lượng từ bức xạ mặt trời.
B. sự phân bố lục địa, đại dương và núi cao.
C. góc nhập xạ giảm dần từ Xích đạo về cực.
D. sự thay đổi lượng mưa ở các vùng đồi núi.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục II
Lời giải chi tiết:
Nguyên nhân chủ yếu sinh ra quy luật phi địa đới là do ảnh hưởng bởi độ cao địa hình và sự phân bố của lục địa, đại dương
=> Đáp án lựa chọn là B
5
Nguyên nhân nào sau đây tạo ra quy luật địa ô?
A. các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến.
B. các dãy núi chạy theo hướng vĩ tuyến
C. nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo độ cao
D. góc nhập xạ giảm dần từ Xích đạo về cực
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục II
Lời giải chi tiết:
Do sự phân bố đất liền và biển, đại dương là cho khí hậu ở lục địa bị phân hóa từ đông sang tây, càng vào sâu trong lục địa, tính chất lục địa của khí hậu càng tăng. Ngoài ra, còn do ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến, làm cho khí hậu ở hai bên sườn đông và tây của các dãy núi có sự khác nhau là nguyên nhân tạo ra quy luật địa ô
=> Đáp án lựa chọn là B
6
Các quy luật địa đới và phi địa đới có đặc điểm là
A. Diễn ra độc lập và riêng rẽ
B. diễn ra đồng thời và tương hỗ
C. quy luật địa đới chiếm chủ yếu
D. tác động giống nhau lên tự nhiên
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục III
Lời giải chi tiết:
Các quy luật địa đới và phi địa đới không tác động riêng lẻ mà diễn ra đồng thời và tương hỗ lẫn nhau.
=> Đáp án lựa chọn là B
Câu 2
Em hãy sử dụng những cụm từ được cho trong hộp thông tin để hoàn thành những câu bên dưới
1. ……..là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần và cảnh quan địa lí theo vĩ độ
2. ….....là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần và cảnh quan địa lí
3. Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí……………
4. Quy luật địa ô là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí ………….
5. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra quy luật địa đới là do……………thay đổi từ Xích đạo về hai cực.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục I, II
Lời giải chi tiết:
1. Quy luật địa đới
2. Quy luật phi địa đới
3, theo độ cao địa hình
4. theo kinh độ
5. góc nhập xạ
Câu 3
Em hãy cho biết hình 9.1, hình 11.1, hình 18.1 và hình 18.2 trong SGK là biểu hiện của quy luật nào
Phương pháp giải:
Quan sát hình 9.1, hình 11.1, hình 18.1 và hình 18.2 trong SGK
Lời giải chi tiết:
Hình 9.1: quy luật địa đới
Hình 11.1: quy luật địa đới
Hình 18.1: quy luật đai cao
Hình 18.2: quy luật địa ô
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 18. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới trang 62, 63 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo timdapan.com"