Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay SGK lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Trình bày thành tựu về đổi mới chính trị ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
a
Trình bày thành tựu về đổi mới chính trị ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 1a. Thành tựu đổi mới về chính trị ( SGK trang 69)
- Chỉ ra thành tựu về đổi mới chính trị ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay .
Lời giải chi tiết:
- Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay, trước hết là đổi mới tư duy chính trị, thế hiện ở việc nhận thức rõ hơn về tình hình thế giới, từ đó, đổi mới chủ trương, đường lối đối ngoại và đổi mới tổ chức cũng như phương thức hoạt động của hệ thống chính trị. Tư duy mới về chủ nghĩa xã hội, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa; xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
- Mối quan hệ giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội được tăng cường theo quy định của Hiến pháp.
- Nền hành chính được cải cách để phục vụ người dân ngày càng tốt hơn. Bộ máy hành chính các cấp được sắp xếp theo hướng tinh gọn và hiệu quả.
b
Trình bày thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực kinh tế từ năm 1986 đến nay?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 1b. Thành tựu đổi mới về kinh tế ( SGK trang 70)
- Chỉ ra thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực kinh tế từ năm 1986 đến nay .
Lời giải chi tiết:
- Đổi mới trên lĩnh vực kinh tế đạt được nhiều thành tựu to lớn. Cơ cấu kinh tế dịch chuyển theo hướng tích cực, hình thành nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.
- Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là kinh tế nhiều thành phần: kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Trong đó, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo; các thành phần kinh tế đều được phát huy lợi thế, tiềm năng, nguồn lực trong đóng góp xây dựng và phát triển kinh tế đất nước. Hệ thống pháp luật về kinh tế hình thành và hoàn thiện dần, tạo cơ sở pháp lí cho các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình sở hữu hoạt động.
-Tăng trưởng kinh tế đạt tốc độ cao, giảm dần sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, xuất khẩu thô, lao động nhân công giá rẻ và mở rộng tín dụng, từng bước chuyển sang dựa vào ứng dụng mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
- Nông nghiệp phát triển góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng chung và giữ vững ổn định kinh tế - xã hội. Việt Nam đã vươn lên thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. An ninh lương thực quốc gia được bảo đảm.
- Công nghiệp tăng trưởng và chuyển biến tích cực về cơ cấu sản xuất, chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh. Năm 2005, cả nước có trên 100 khu công nghiệp, khu chế xuất, nhiều khu hoạt động có hiệu quả; đến năm 2020, Việt Nam đã hình thành một số ngành công nghiệp có quy mô lớn, có khả năng cạnh tranh và vị trí vững chắc trên thị trường quốc tế.
- Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa tăng mạnh, là động lực quan trọng cho tăng trưởng kinh tế. Cơ cấu xuất, nhập khẩu chuyển dịch theo hướng tăng xuất khẩu sản phẩm chế biến, chế tạo, giảm xuất khẩu thô.
c
Trình bày thành tựu đổi mới về xã hội ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 1c. Thành tựu đổi mới về xã hội ( SGK trang 72)
- Chỉ ra thành tựu đổi mới về xã hội ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay .
Lời giải chi tiết:
- Cùng với đối mới phát triển kinh tế, chính sách phát triển xã hội cũng đạt nhiều kết quả mới: công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân và bảo hiểm y tế được mở rộng; chỉ số phát triển con người (HDI) tăng đều đặn và liên tục; nhu cầu thiết yếu về ăn, mặc, ở; đi lại, giải trí,... được đáp ứng ngày càng tốt hơn.
- Năm 2020, cả nước có gần 1,4 triệu người có công đang hưởng chế độ ưu đãi hàng tháng; các chính sách hỗ trợ phát triển nhà ở được quan tâm; tỉ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giảm từ gần 10% năm 2015 xuống dưới 3% năm 2020; việc giải quyết vấn để lao động và việc làm ngày càng hiệu quả; diện bao phủ bảo hiểm xã hội được mở rộng, tăng hơn 1,3 lần so với năm 2015, chiếm gần 33% lực lượng lao động vào năm 2020
d
Trình bày những thành tựu tiêu biểu về văn hóa trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 1d. Thành tựu đổi mới về văn hóa ( SGK trang 73)
- Chỉ ra những thành tựu tiêu biểu về văn hóa trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
Lời giải chi tiết:
- Giáo dục và đào tạo phát triển về quy mô và cơ sở vật chất. Trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực được nâng lên. Việt Nam đạt chuẩn phổ cập giáo dục Tiểu học năm 2000 và đạt chuẩn phổ cập giáo dục Trung học cơ sở năm 2010.
- Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá", "Xây dựng gia đình văn hóa", "Xây dựng nông thôn mới" đạt kết quả tích cực.
- Các giá trị văn hóa vật thể và văn hóa phi vật thể truyền thống của Việt Nam được xác định và đánh giá theo tiêu chuẩn quốc tế. Nhiều di sản lịch sử, văn hóa của Việt Nam được UNESCO ghi danh là di sản văn hóa của thế giới.
- Hoạt động văn hóa, văn nghệ, báo chí, xuất bản phát triển sôi động. Hình thành thị trường sản phẩm và dịch vụ văn hóa.
- Phong trào thể dục, thể thao phát triển; một số bộ môn đạt thành tích cao trong các kì thi đấu quốc tế.
e
Quá trình Việt Nam hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng trong công cuộc Đổi mới đạt được những thành tựu nào?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 1e. Thành tựu đổi mới về hội nhập quốc tế ( SGK trang 74)
- Chỉ ra những thành tựu trong quá trình Việt Nam hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng trong công cuộc Đổi mới .
Lời giải chi tiết:
- Hội nhập quốc tế được thực hiện thiết thực và hiệu quả song phương cũng như đa phương, cả trong khu vực và phạm vi toàn cầu. Việt Nam hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng trên nhiều cấp độ, đa dạng về hình thức, theo nguyên tắc và chuẩn mực của : thị trường toàn cầu.
- Ngoại giao song phương tạo tiền đề để Việt Nam phát huy vai trò trên diễn đàn đa phương, qua đó, tạo thuận lợi cho quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng hơn. Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 190/200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, trong đó, thiết lập được 30 đối tác chiến lược (năm 2022).
- Việt Nam tham gia nhiều tổ chức, diễn đàn khu vực, là thành viên chủ động, tích cực, có trách nhiệm cao trong các tổ chức quốc tế. Việt Nam đã được tín nhiệm bầu vào các cơ quan quan trọng của Liên hợp quốc.
- Vị thế và uy tín của Việt Nam ngày càng được nâng cao trên thế giới, góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước trong thời kì mới.
? mục 2
Nêu các bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 2. Một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở từ năm 1986 đến nay ( SGK trang 75)
- Chỉ ra các bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
Lời giải chi tiết:
Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác -Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh
- Quá trình đổi mới là quá trình làm cho chủ nghĩa xã hội được nhận thức đúng đắn hơn, hiệu quả hơn, đó là quá trình xây dựng một xã hội mới xã hội chủ nghĩa, có nhiều khó khăn, thử thách, nhưng nhất định thắng lợi.
- Đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng, kiên trì đường lối độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp
- Đổi mới toàn diện và đồng bộ, trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội; đổi mới từ tư duy, nhận thức đến thực tiễn hành động; đổi mới kinh tế, xã hội, văn hóa, chính trị, đối ngoại; đổi mới sự lãnh đạo của Đảng và quản lí của Nhà nước, cả hệ thống chính trị.
Đổi mới vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân
- Những ý kiến, nguyện vọng và sáng kiến của nhân dân nảy sinh từ thực tiễn là nguồn gốc hình thành đường lối đối mới. Nhân dân được phát huy quyền làm chủ, lao động sáng tạo làm nên những thành tựu đổi mới.
- Công cuộc Đổi mới đã giải phóng sức dân khỏi những rào cản của cơ chế kế hoạch hóa, tập trung, bao. cấp; khơi nguồn sáng tạo, chủ động và phát huy các nguồn lực của nhân dân trong cơ chế thị trường; phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa. :
Kết hợp sức mạnh nội lực và ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới
- Việt Nam phát huy, khai thác các nguồn lực trong nước; đồng thời, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài thông qua hội nhập và hợp tác quốc tế; trong đó, nội lực là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. Việc kết hợp nội lực và ngoại lực sẽ tạo ra cho Việt Nam sức mạnh tổng hợp để phát triển và bền vững.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay SGK lịch sử 12 Chân trời sáng tạo timdapan.com"