Bài 11. Sông Hồng và văn minh sông Hồng - SGK Lịch sử và Địa lí 4 Chân trời sáng tạo

Em hãy kể tên các sông lớn ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ mà em biết.


Khởi động

Em hãy kể tên các sông lớn ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ mà em biết.

Lời giải chi tiết:

- Một số sông lớn ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là: sông Hồng; sông Chảy; sông Lô; sông Thái Bình; sông Thương,…



1

Quan sát hình 1 và đọc thông tin, em hãy xác định vị trí sông Hồng trên lược đồ và kể một số tên gọi khác của sông Hồng.

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 11: Sông Hồng và văn minh sông Hồng


Lời giải chi tiết:

 Xác định vị trí sông Hồng:

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 11: Sông Hồng và văn minh sông Hồng

- Sông Hồng còn có tên gọi khác như Hồng Hà, sông Cái, sông Thao, Bạch Hạc, Nhị Hà,...



2

a. Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh sông Hồng.

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 11: Sông Hồng và văn minh sông Hồng

b. Đọc thông tin và quan sát các hình 3, 4, 5, 6 kết hợp với truyền thuyết, em hãy mô tả một số nét cơ bản về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 11: Sông Hồng và văn minh sông Hồng


Lời giải chi tiết:

a.

♦ Nền văn minh sông Hồng của người Việt cổ hình thành và phát triển ở lưu vực của sông Hồng, sông Mã, sông Cả. Một số thành tựu tiêu biểu là: sự ra đời của Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc, trống đồng Đông Sơn,...

Nhà nước:

+ Cách ngày nay khoảng 2700 năm, nhà nước đầu tiên đã ra đời, đó là Nhà nước Văn Lang, với kinh đô Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ ngày nay). Sau đó, vào khoảng 2300 năm cách ngày nay, Thục Phán An Dương Vương đã thống nhất cư dân Âu Lạc và Lạc Việt lập ra quốc gia Âu Lạc, đóng đô ở Cổ Loa (Hà Nội ngày nay).

+ Đứng đầu Nhà nước Văn Lang là Hùng Vương, đứng đầu Nhà nước Âu Lạc là An Dương Vương. Giúp việc cho Vua là lạc hầu, lạc tướng.

Trống đồng Đông Sơn: trống đồng Đông Sơn vừa là nhạc cụ được sử dụng trong các lễ hội, vừa làm hiệu lệnh sử dụng trong chiến đấu.

b.

- Đời sống vật chất:

+ Cư dân Việt cổ sử dụng gạo nếp, gạo tẻ để làm thức ăn chính.

+ Nam mình trần, đóng khố; nữ mặc váy, có yếm che ngực.

+ Người Việt cổ ở nhà sàn và biết đóng thuyền di chuyển trên sông.

- Đời sống tinh thần:

+ Cư dân Việt cổ có tục thờ cúng tổ tiên và các vị thần trong tự nhiên như thần Sông, thần Núi, thần Mặt Trời,... và có tục ăn trầu, nhuộm răng.

+ Trong ngày lễ hội, người Việt cổ thường nhảy múa, thổi kèn, ca hát, đua thuyền,...


3

Đọc thông tin và quan sát hình 7, em hãy nêu một số biện pháp giữ gìn và phát huy giá trị của sông Hồng.

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 11: Sông Hồng và văn minh sông Hồng


Lời giải chi tiết:

- Một số biện pháp để giữ gìn và phát huy giá trị của sông Hồng:

+ Ngăn cấm việc xả rác vào lưu vực sông Hồng và các vùng phụ cận;

+ Trồng nhiều cây xanh ven sông để tạo cảnh quan xanh - sạch - đẹp;

+ Tuyên truyền, quảng bá văn hoá - lịch sử của sông Hồng;

+ Phát triển các tuyến du lịch trên sông.



Luyện tập

Hãy liệt kê những thành tựu tiêu biểu, đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ theo gợi ý:

- Thành tựu tiêu biểu;

- Đời sống vật chất và tinh thần.


Lời giải chi tiết:

♦ Thành tựu tiêu biểu:

- Sự ra đời của nhà nước Văn Lang và nhà nước Âu Lạc;

- Trống đồng Đông Sơn.

♦ Đời sống vật chất và tinh thần

- Đời sống vật chất:

+ Cư dân Việt cổ sử dụng gạo nếp, gạo tẻ để làm thức ăn chính.

+ Nam mình trần, đóng khố; nữ mặc váy, có yếm che ngực.

+ Người Việt cổ ở nhà sàn và biết đóng thuyền di chuyển trên sông.

- Đời sống tinh thần:

+ Cư dân Việt cổ có tục thờ cúng tổ tiên và các vị thần trong tự nhiên như thần Sông, thần Núi, thần Mặt Trời,... và có tục ăn trầu, nhuộm răng.

+ Trong ngày lễ hội, người Việt cổ thường nhảy múa, thổi kèn, ca hát, đua thuyền,...



Vận dụng

Em hãy viết một thông điệp để quảng bá giá trị của sông Hồng.


Lời giải chi tiết:

Du lịch sông Hồng - Trải nghiệm văn hóa, khám phá thiên nhiên.