Đề bài
Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:
a) \(\dfrac{127}{10}\); b) \(\dfrac{65}{100}\);
c) \(\dfrac{2005}{1000}\); d) \(\dfrac{8}{1000}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết
a) \(\dfrac{{127}}{{10}} = 12\dfrac{7}{{10}} = 12,7;\)
\(12,7\) đọc là mười hai phẩy bảy.
b) \(\dfrac{{65}}{{100}} = 0,65\)
\(0,65\) đọc là không phẩy sáu mươi lăm.
c) \(\dfrac{{2005}}{{1000}} = 2\dfrac{5}{{1000}} = 2,005\)
\(2,005\) đọc là hai phẩy không không năm.
d) \(\dfrac{8}{1000}=0,008\).
\(0,008\) đọc là không phẩy không không tám