Đề bài
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) \(42m \;34cm = ...m\);
b) \(56m \;29cm= ...dm\);
c) \(6m\; 2cm = ...m\);
d) \(4352m = ....km\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết
a) \(42m\;34cm = 42\dfrac{{34}}{{100}}m = 42,34m\)
b) \(56m \;29cm=56m + 20cm +9cm \)
\(=560dm + 2dm +9cm \) \( =562dm +9cm\)
\( = 562\dfrac{9}{{10}}dm = 562,9dm\);
c) \(6m\;2cm = 6\dfrac{2}{{100}}dm = 6,02m\);
d) \(4352m =4000m+352m \)
\( = 4km\; 352m = 4\dfrac{{352}}{{1000}}km\)\( = 4,352km\).