Bài 1, 2, 3 trang 154 SGK Toán 3

Giải bài 1, 2, 3 trang 154 SGK Toán 3. Bài 1. Tính diện tích hình vuông.


Lời giải chi tiết

1. Tính diện tích hình vuông có cạnh là :

a) 7 cm          

b) 5 cm

Phương pháp giải:

Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

Cách giải: 

a) Diện tích hình vuông là :

       7 x 7 = 49(cm2)

b) Diện tích hình vuông là :

      5 x 5 = 25 (cm2)

2. Để ốp thêm một mảng tường người ta dùng hết 9 viên gạch men, mỗi viên gạch hình vuông cạnh 10cm. Hỏi diện tích mảng tường được ốp thêm là bao nhiêu xăng – ti – mét vuông ?

Phương pháp giải:

- Tìm diện tích của một viên gạch hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

- Tìm diện tích của mảng tường được ốp thêm bằng diện tích của một viên gạch nhân với 9.

Cách giải:

Diện tích một viên gạch men là :

10 x 10 = 100 (cm2)

Diện tích mảng tường được ốp thêm là :

100 x 9 = 900 (cm2)

       Đáp số: 900 cm2

3. Cho hình chữ nhật ABCD và hình vuông EGHI (có kích thước ghi trên hình vẽ)

a) Tính diện tích và chu vi mỗi hình;

b) So sánh diện tích và chu vi hình chữ nhật ABCD với diện tích và chu vi hình vuông EGHI.

Phương pháp giải:

Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng (cùng đơn vị đo)

Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với hai.

Diện tích hình vuông bằng tích của độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

Chu vi hình vuông bằng tích của độ dài một cạnh nhân với 4.

So sánh số có chứa cùng một đơn vị đo: So sánh tương tự như với các số tự nhiên.

Cách giải: 

a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là :

            5 x 3 = 15 (cm2)

Chu vi hình chữ nhật ABCD là

          (5 + 3) x 2 = 16 (cm)

Diện tích hình vuông EIGH là :

          4 x 4 = 16(cm2)

Chu vi hình vuông EIGH là :

         4 x 4 = 16 (cm)

b) Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông FGHI. Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình vuông EGHI

Nhận xét: Hình vuông và hình chữ nhật có cùng chu vi, nhưng hình vuông có diện tích lớn hơn.

Bài giải tiếp theo