Bài 1, 2 trang 32 SGK Toán 5

Giải bài 1, 2 trang 32 SGK Toán 5. Bài 2: Tìm x.


Bài 1

a) \(1\) gấp bao nhiêu lần \( \dfrac{1}{10}\) ?

b) \( \dfrac{1}{10}\) gấp bao nhiêu lần \( \dfrac{1}{100}\) ?

c) \( \dfrac{1}{100}\) gấp bao nhiêu lần \( \dfrac{1}{1000}\) ?

Phương pháp giải:

Muốn biết số thứ nhất gấp số thứ hai bao nhiêu lần ta lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có : \( 1:  \dfrac{1}{10} =10 \) nên \(1\) gấp \(10\) lần \( \dfrac{1}{10}\) ;

b) Ta có : \( \dfrac{1}{10}: \dfrac{1}{100} =10 \) nên \( \dfrac{1}{10}\) gấp \(10\) lần \( \dfrac{1}{100}\) ;

c) \( \dfrac{1}{100}: \dfrac{1}{1000} =10 \) nên \( \dfrac{1}{100}\) gấp \(10\) lần \( \dfrac{1}{1000}.\)


Bài 2

Tìm \( \displaystyle x\):

a) \( \displaystyle x +  \dfrac{2}{5}= \dfrac{1}{2}\);                                          b) \( \displaystyle x - \dfrac{2}{5}=\dfrac{2}{7}\);

c) \( \displaystyle x\times\dfrac{3}{4}= \dfrac{9}{20}\);                                        d) \( \displaystyle x :  \dfrac{1}{7}=14\).

Phương pháp giải:

Xác định vị trí và vai trò của \(x\) trong phép tính rồi áp dụng các quy tắc sau giải bài toán tìm x :

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. 

Lời giải chi tiết:

a) \( \displaystyle x +  \dfrac{2}{5}= \dfrac{1}{2}\)                b) \( \displaystyle x -  \dfrac{2}{5}= \dfrac{2}{7}\)

    \( \displaystyle x = \dfrac{1}{2}- \dfrac{2}{5}\)                    \( \displaystyle x = \dfrac{2}{7}+ \dfrac{2}{5}\)

   \( \displaystyle x ={5 \over {10}} - {4 \over {10}}\)              \( \displaystyle x={{10} \over {35}} + {{14} \over {35}}\)

   \( \displaystyle x=  \dfrac{1}{10}\)                          \( \displaystyle x =  \dfrac{24}{35}\)

c) \( \displaystyle x \times  \dfrac{3}{4}\) = \( \displaystyle \dfrac{9}{20}\)              d) \( \displaystyle x :\dfrac{1}{7}= 14\)

    \( \displaystyle x =  \dfrac{9}{20}\) : \( \displaystyle \dfrac{3}{4}\)                   \( \displaystyle x = 14 \times\dfrac{1}{7}\) 

    \( \displaystyle x = {9 \over {20}} \times {4 \over 3}\)                 \( \displaystyle x = {{14 \times 1} \over 7} \)

   \( \displaystyle x = {{9 \times 4} \over {20 \times 3}} \)                    \( \displaystyle x = 2\).           

   \( \displaystyle x =\dfrac{3}{5}\)