Bài 1,2 mục I trang 40,41 Vở bài tập Sinh học 8
Giải bài 1,2 mục I Nhận thức kiến thức trang 40,41 VBT Sinh học 8: Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và trong vòng tuần hoàn lớn.
Bài tập 1
1. Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và trong vòng tuần hoàn lớn.
2. Phân biệt vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong sự tuần hoàn máu.
3. Nhận xét về vai trò của hệ tuần hoàn máu.
Lời giải:
1. Đường đi của máu:
- Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm đi từ tâm thất phải đi theo động mạch phổi đến phổi, thải CO2 và nhận O2, máu trở thành máu đỏ tươi theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái.
- Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ đến các cơ quan. Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng, nhận CO2 và chất bã; máu trở thành máu đỏ thẫm theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới trở về tâm nhĩ phải.
2. Vai trò:
- Tim: Co bóp tạo lực đẩy máu đi qua các hệ mạch.
- Hệ mạch: Dẫn máu từ tim (tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi lại từ các tế bào trở về tim (tâm nhĩ).
3. Vai trò của hệ tuần hoàn máu: Lưu chuyển máu trong toàn cơ thể.
Bài tập 2
1. Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn.
2. Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ nhỏ.
3. Nhận xét về vai trò của hệ bạch huyết.
Lời giải:
1. Đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn: Bắt đầu từ các mao mạch bạch huyết của các phần cơ thể (nửa trên bên trái và toàn bộ phần dưới cơ thể), qua các mạch bạch huyết nhỏ, hạch bạch huyết tới các mạch bạch huyết lớn hơn, rồi tập trung vào ống bạch huyết và cuối cùng tập trung vào tĩnh mạch máu (tĩnh mạch dưới đòn).
2. Đường đi của bạch huyết trong phân hệ nhỏ: Gồm mao mạch bạch huyết, mạch bạch huyết, hạch bạch huyết, ống bạch huyết phải.
Chức năng: Thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể rồi đổ về tĩnh mạch dưới đòn phải.
3. Hệ bạch huyết gồm phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. Bạch huyết liên tục được lưu thông trong hệ mạch là nhờ:
+ Nước mô (bạch huyết mô) liên tục thẩm thấu qua thành mao mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết (bạch huyết mạch).
+ Bạch huyết liên tục lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi đổ về tĩnh mạch dưới đòn và lại hoà vào máu.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 1,2 mục I trang 40,41 Vở bài tập Sinh học 8 timdapan.com"