Bài 1, 2, 3, 4 trang 86, 87 SGK Toán 2

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 86, 87 SGK Toán 2. Bài 1. a) Con vịt cân nặng mấy ki-lô-gam?


Bài 1

a) Con vịt cân nặng mấy ki-lô-gam?

b) Gói đường cân nặng mấy ki-lô-gam?

c) Lan cân nặng mấy ki-lô-gam?

Phương pháp giải:

a) Xác định vị trí kim của cân đồng hồ đang chỉ vào số nào.

b) Khối lượng của gói đường bằng khối lượng của quả cân 5kg trừ đi quả cân 1kg.

c) Quan sát bức tranh rồi đọc cân nặng của Lan.

Lời giải chi tiết:

a. Con vịt cân nặng 3kg.

b. Gói đường cân nặng 4kg.

c. Lan cân nặng 30kg.


Bài 2

Xem lịch rồi cho biết:

a) Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ? Đó là các ngày nào ?

b) Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ? Có mấy ngày thứ năm ?

c) Tháng 12 có bao nhiêu ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ? Có mấy ngày thứ bảy ? Em được nghỉ các ngày chủ nhật và các ngày thứ bảy, như vậy trong tháng 12 em được nghỉ bao nhiêu ngày ?

Phương pháp giải:

 Quan sát tờ lịch rồi trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

a. Tháng 10 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật đó là các ngày 5, ngày 12, ngày 19, ngày 26.

b. Tháng 11 có 30 ngày. Có 5 ngày chủ nhật đó là các ngày 2, ngày 9, ngày 16, ngày 23, ngày 30. Có 4 ngày thứ năm đó là các ngày 6, ngày 13, ngày 20, ngày 27.

c. Tháng 12 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật đó là ngày 7, ngày 14, ngày 21, ngày 28. Có 4 ngày thứ bảy đó là các ngày 6, ngày 13, ngày 20, ngày 27. Vậy trong tháng 12 em được nghỉ 8 ngày.


Bài 3

Xem tờ lịch ở bài 2 rồi cho biết:

a) Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ mấy?

   Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ mấy?

b) Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ mấy?

   Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ mấy?

c) Ngày 19 tháng 12 là ngày thứ mấy?

  Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ mấy ?

Phương pháp giải:

  Quan sát tờ lịch rồi trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

a) Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ tư

   Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ sáu

b) Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ năm

   Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ chủ nhật

c) Ngày 19 tháng 12 là ngày thứ sáu

  Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ ba.


Bài 4

 a) Các bạn chào cờ lúc mấy giờ ?

Phương pháp giải:

 Xem giờ trên mỗi đồng hồ.

Kim phút chỉ vào số 12, kim giờ chỉ vào số nào thì đó là giờ của đồng hồ đang chỉ.

Lời giải chi tiết:

a. Các bạn chào cờ đầu tuần lúc 7 giờ.

b. Các bạn học thể dục lúc 9 giờ.

 

Bài giải tiếp theo