Bài 1, 2, 3, 4 trang 10, 11 SGK Toán 2

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 10, 11 SGK Toán 2. Bài 1. Viết các số.


Bài 1

Viết các số:

a) Từ 40 đến 50;           b) Từ 68 đến 74;       c) Tròn chục và bé hơn 50.

Phương pháp giải:

- Liệt kê các số trong phạm vi đã cho.

- Các số tròn chục thì có hàng đơn vị bằng 0.

Lời giải chi tiết:

a) 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50;

b) 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74.

c) 10, 20, 30, 40.


Bài 2

 Viết:

a) Số liền sau của 59;                               b) Số liền sau của 99

c) Số liền trước của 89;                            d) Số liền trước của 1

e) Số lớn hơn 74 và bé hơn 76;                 g) Số lớn hơn 86 và bé hơn 89.

Phương pháp giải:

- Số liền sau của số a thì lớn hơn a một đơn vị.

- Số liền trước của số a thì bé hơn a một đơn vị.

Lời giải chi tiết:

a) 60                   b) 100

c) 88                   d) 0

d) 75                   g) 87, 88.


Bài 3

Đặt tính rồi tính:

a) 32 + 43;           87 - 35;             21 + 57

b) 96 - 42;            44 + 34;            53 - 10.

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết phép tính theo cột dọc, các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Thực hiện phép cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:


Bài 4

Lớp 2A có 18 học sinh đang tập hát, lớp 2B có 21 học sinh đang tập hát. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh đang tập hát ?

Phương pháp giải:

 Tóm tắt

Lớp 2A : 18 học sinh

Lớp 2B : 21 học sinh

Cả hai : ... học sinh ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh của lớp 2A cộng với số học sinh của lớp 2B.

Lời giải chi tiết:

Số học sinh đang học hát ở cả hai lớp là

18 + 21 = 39 (học sinh)

Đáp số: 39 học sinh.

Bài giải tiếp theo