Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 39 SGK Toán 2
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 39 SGK Toán 2. Bài 1: Tính nhẩm.
Bài 1
Tính nhẩm:
a) 9 + 6 = 7 + 8 = 6 + 5 = 3 + 9 =
6 + 9 = 8 + 7 = 5 + 6 = 9 + 3 =
b) 3 + 8 = 4 + 8 = 2 + 9 = 6 + 7 =
5 + 8 = 4 + 7 = 5 + 9 = 7 + 7 =
Phương pháp giải:
Cộng nhẩm các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) 9 + 6 = 15 7 + 8 = 15 6 + 5 = 11 3 + 9 = 12
6 + 9 = 15 8 + 7 = 15 5 + 6 = 11 9 + 3 = 12
b) 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 2 + 9 = 11 6 + 7 = 13
5 + 8 = 13 4 + 7 = 11 5 + 9 = 14 7 + 7 = 14
Bài 2
Tính:
8 + 4 + 1 = 7 + 4 + 2 = 6 + 3 + 5 =
8 + 5 = 7 + 6 = 6 + 8 =
Phương pháp giải:
Cộng lần lượt các số theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
8 + 4 + 1 = 13 7 + 4 + 2 = 13 6 + 3 + 5 = 14
8 + 5 = 13 7 + 6 = 13 6 + 8 = 14
Bài 3
Phương pháp giải:
Thực hiện phép cộng các số theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Mẹ hái được 38 quả bưởi, chị hái được 16 quả bưởi. Hỏi mẹ và chị hái được tất cả bao nhiêu quả bưởi ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
Mẹ : 38 quả bưởi
Chị : 16 quả bưởi
Tất cả : ... quả bưởi ?
Muốn tìm số quả bưởi ta lấy số bưởi mẹ hái được cộng với số bưởi chị hái được.
Lời giải chi tiết:
Mẹ và chị hái được tất cả số quả bưởi là:
38 + 16 = 54 (quả bưởi)
Đáp số: 54 quả bưởi.
Bài 5
Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống:
a) 5 ... > 58; b) 89 < ... 8.
Phương pháp giải:
a) Tìm chữ số lớn hơn 8 ở hàng đơn vị.
b) Tìm chữ số lớn hơn 8 ở hàng chục.
Lời giải chi tiết:
a) 59 > 58; b) 89 < 98.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 39 SGK Toán 2 timdapan.com"