Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 20 SGK Toán 3

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 20 SGK Toán 3. Bài 1: Tính nhẩm.


Bài 1

Tính nhẩm:

a)

6 x 5 =

6 x 7 =

6 x 9 =

6 x 10 =

6 x 8 =

6 x 6 =

6 x 2 =

6 x 3 =

6 x 4 =

b)

6 x 2 =

2 x 6 =

3 x 6 =

6 x 3 =

6 x 5 =

5 x 6 =

Phương pháp giải:

Nhẩm lại bảng nhân 6 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

6 x 5 = 30

6 x 7 = 42

6 x 9 = 54

6 x 10 = 60

6 x 8 = 48

6 x 6 = 36

6 x 2 = 12

6 x 3 = 18

6 x 4 = 24

 b) 

6 x 2 = 12

2 x 6 = 12

3 x 6 = 18

6 x 3 = 18

6 x 5 = 30

5 x 6 = 30

Có thể nhận xét: 6 x 2 = 2 x 6

                         3 x 6 = 6 x 3

                         6 x 5 = 5 x 6


Bài 2

Tính :

a)  6 x 9 + 6;             b) 6 x 5 + 29;             c) 6 x 6 + 6

Phương pháp giải:

- Tìm giá trị của phép nhân.

- Lấy kết quả vừa tìm được cộng với số còn lại.

Lời giải chi tiết:

a) 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60

b) 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59

c) 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42


Bài 3

Mỗi học sinh mua 6 quyển vở. Hỏi 4 học sinh mua bao nhiêu quyển vở ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt :

1 học sinh : 6 quyển vở

4 học sinh : ? quyển vở

Muốn tìm lời giải ta lấy số quyển vở của mỗi học sinh mua nhân với 4.

Lời giải chi tiết:

Bốn học sinh mua số quyển vở là:

 6 x 4 = 24 ( quyển vở)

Đáp số: 24 quyển vở.


Bài 4

Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:

       a) 12; 18; 24; ..; ..;.. ;….

       b) 18; 21; 24; ..; ..;.. ;….

Phương pháp giải:

a) Đếm xuôi cách 6 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

b) Đếm xuôi cách 3 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a) 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48.

b) 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36.


Bài 5

 Xếp 4 hình tam giác thành hình bên ( xem hình vẽ)

Phương pháp giải:

 Quat sát hình cần xếp thành, di chuyển các hình tam giác đã cho đặt vào các vị trí tam giác màu xanh trong hình.

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự xếp hình.

 

Bài giải tiếp theo



Bài học liên quan

Gam

Từ khóa phổ biến