7D. Grammar - Unit 7. Artists - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global
1. Order the words to make sentences with have something done 2. Complete the text with the words in brackets and have something done. 3. Complete the sentences with the words below, have something done and the words in brackets.
Bài 1
have something done
I can use the structure “have something done”.
1. Order the words to make sentences with have something done
(Sắp xếp các từ để tạo thành câu với have something done)
1 You look different. (had / you / your / dyed / hair / have)?
_____________________________________
2 There’s room for you all to stay at our house this year. (extension / we’ve / built / an / had).
_____________________________________
3 I can’t text you. (phone / had / I’ve / stolen / my).
_____________________________________
4 He’s started wearing glasses. (tested / eyes / had / his / he’s).
_____________________________________
5 I couldn’t open my parents’ front door. (locks / they / had / the / changed)!
_____________________________________
6 This is a great photo. (can / copy / have / made / we / a)?
_____________________________________
Lời giải chi tiết:
1 You look different. Have you had your hair dyed?
(Bạn trông khác hẳn. Bạn đã nhuộm tóc hả?)
2 There’s room for you all to stay at our house this year. We’ve had an extension built.
(Năm nay có chỗ cho tất cả các bạn ở tại nhà chúng tôi. Chúng tôi đã xây dựng một tiện ích mở rộng.)
3 I can’t text you. I’ve had my phone stolen.
(Tôi không thể nhắn tin cho bạn. Tôi đã bị đánh cắp điện thoại.)
4 He’s started wearing glasses. He’s had his eyes tested.
(Anh ấy bắt đầu đeo kính. Anh ấy đã được kiểm tra mắt.)
5 I couldn’t open my parents’ front door. They had had the locks changed.
(Tôi không thể mở được cửa trước của bố mẹ tôi. Họ đã thay ổ khóa.)
6 This is a great photo. Can we have a copy made?
(Đây là một bức ảnh tuyệt vời. Chúng tôi có thể tạo một bản sao được không?)
Bài 2
2. Complete the text with the words in brackets and have something done.
(Hoàn thành đoạn văn với các từ trong ngoặc và cấu trúc have something done.)
The British TV show 10 Years Younger helps members of the public to change their appearance and look younger. At the start of the show, the participants 1_________ (their age / guess) by a hundred members of the public. They then 2_________ (their hair / do) by top hairdressers. They also 3_________ (new clothes / choose) by fashion experts. If necessary, they 4_________ (their teeth / fix) by a dentist. Some of them even 5_________ (some work / do) on their face by a cosmetic surgeon. At the end of the show, they 6_________ (their appearance / judge) by a hundred strangers again to see if they look younger. The show is popular, although it has also been criticised for focusing too much on appearance.
Lời giải chi tiết:
Bài hoàn chỉnh
The British TV show 10 Years Younger helps members of the public to change their appearance and look younger. At the start of the show, the participants 1 have their age guessed by a hundred members of the public. They then 2 have their hair done by top hairdressers. They also 3 have new clothes chosen by fashion experts. If necessary, they 4 have their teeth fixed by a dentist. Some of them even 5 have some work done on their face by a cosmetic surgeon. At the end of the show, they 6 have their appearance judged by a hundred strangers again to see if they look younger. The show is popular, although it has also been criticised for focusing too much on appearance.
Tạm dịch
Chương trình truyền hình Anh Trẻ hơn 10 tuổi giúp công chúng thay đổi diện mạo và trông trẻ hơn. Khi bắt đầu chương trình, hàng trăm khán giả sẽ đoán tuổi của những người tham gia. Sau đó, người tham dự được làm tóc bởi những thợ làm tóc hàng đầu. Họ cũng có bộ quần áo mới được các chuyên gia thời trang lựa chọn. Nếu cần thiết, họ sẽ được nha sĩ chữa răng. Một số người trong số họ thậm chí có người đã được bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ thực hiện một số thao tác trên khuôn mặt. Vào cuối chương trình, họ được hàng trăm người lạ đánh giá ngoại hình để xem họ có trông trẻ hơn không. Bộ phim được yêu thích nhưng cũng bị chỉ trích vì tập trung quá nhiều vào ngoại hình.
Bài 3
3. Complete the sentences with the words below, have something done and the words in brackets.
(Hoàn thành câu với các từ dưới đây, have something done và các từ trong ngoặc.)
1 My grandfather has written an interesting book. He ____________ (should / it).
2 The graffiti on our house looks terrible. We really ____________ (must / it).
3 She used to have blonde hair, but she ____________ (must / it).
4 Your bedroom looks too dark. You ____________ (should / the walls).
5 You shouldn’t leave your bike unlocked. You ____________ (might / it).
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
dye (v): nhuộm
paint (v): tô vẽ
publish (v): xuất bản
remove (v): loại bỏ
steal (v): lấy cắp
Lời giải chi tiết:
1 My grandfather has written an interesting book. He should have it published.
(Ông tôi đã viết một cuốn sách thú vị. Ông ấy nên xuất bản nó.)
2 The graffiti on our house looks terrible. We really must have it removed.
(Hình vẽ bậy trên nhà của chúng tôi trông thật khủng khiếp. Chúng tôi thực sự phải loại bỏ nó.)
3 She used to have blonde hair, but she must have it dyed.
(Cô ấy từng có mái tóc vàng nhưng chắc chắn cô ấy đã nhuộm tóc.)
4 Your bedroom looks too dark. You should have the walls painted.
(Phòng ngủ của bạn trông quá tối. Bạn nên sơn lại các bức tường.)
5 You shouldn’t leave your bike unlocked. You might have it stolen.
(Bạn không nên mở khóa xe đạp. Bạn có thể đã bị đánh cắp nó.)
Bài 4
4. Put the verbs into the correct forms.
(Đặt các động từ vào các dạng đúng.)
1 My neighbour (have) ___________ their house (burgle) ___________ last weekend.
2 The new manager always (have) __________ her coffee (make) ___________ by one of the clerks.
3 The teacher (have) ___________ some of our essays (rewrite) ___________ quite a few times this semester.
4 In the near future, we (have) ___________ most of our work (do) ___________ by robots.
5 Don't worry about the dinner! I (have) ___________ some food (deliver) ___________
Phương pháp giải:
Cấu trúc nhờ vả với “have”: S + have + vật + V3/ed.
- Đông từ “have” có thể linh hoạt chia theo các thì khác nhau.
Lời giải chi tiết:
1 My neighbour (have) had their house (burgle) burgled last weekend.
(Hàng xóm của tôi đã bị trộm vào nhà vào cuối tuần trước.)
2 The new manager always (have) has her coffee (make) made by one of the clerks.
(Người quản lý mới luôn yêu cầu một trong những nhân viên pha cà phê cho cô ấy.)
3 The teacher (have) has had some of our essays (rewrite) rewritten quite a few times this semester.
(Giáo viên đã yêu cầu viết lại một số bài luận của chúng tôi khá nhiều lần trong học kỳ này.)
4 In the near future, we (have) will have most of our work (do) done by robots.
(Trong tương lai gần, hầu hết công việc của chúng ta sẽ được thực hiện bởi robot.)
5 Don't worry about the dinner! I (have) will have some food (deliver) delivered.
(Đừng lo lắng về bữa tối! Tôi sẽ nhờ người giao một ít đồ ăn.)
Bài 5
5. Correct the mistake in each of the following sentences.
(Hãy sửa lỗi sai trong mỗi câu sau.)
1 Mark has his hair be cut in a local barber's.
2 Nina has her pet take care of twice a month.
3 The police had some cars towing away from the high street.
4 My brother used to have his car to be washed every Friday.
5 The old lady loves to have her milk is delivered early in the morning.
Phương pháp giải:
Cấu trúc nhờ vả với “have”: S + have + vật + V3/ed.
Lời giải chi tiết:
1 Mark has his hair be cut in a local barber's.
- Lỗi sai: be cut => cut
- Câu hoàn chỉnh: Mark has his hair cut in a local barber's.
(Mark cắt tóc ở một tiệm cắt tóc địa phương.)
2 Nina has her pet take care of twice a month.
- Lỗi sai: take => taken
- Câu hoàn chỉnh: Nina has her pet taken care of twice a month.
(Nina cho thú cưng của cô ấy được chăm sóc hai lần một tháng.)
3 The police had some cars towing away from the high street.
- Lỗi sai: towing => towed
- Câu hoàn chỉnh The police had some cars towed away from the high street.
(Cảnh sát đã kéo một số ô tô ra khỏi đường cao tốc.)
4 My brother used to have his car to be washed every Friday.
- Lỗi sai: to be washed => washed
- Câu hoàn chỉnh: My brother used to have his car washed every Friday.
(Anh trai tôi thường rửa xe vào thứ sáu hàng tuần.)
5 The old lady loves to have her milk is delivered early in the morning.
- Lỗi sai: is delivered => delivered
- Câu hoàn chỉnh: The old lady loves to have her milk delivered early in the morning.
(Bà già thích được giao sữa vào sáng sớm.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "7D. Grammar - Unit 7. Artists - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global timdapan.com"