7.6. Use of English - Unit 7. Cultural diversity - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery
1. Complete the sentences with a or an. 2. Complete the sentences with a, an or the. 3. Find and correct the mistakes.4. Read the dialogue and circle the correct choice. (0 means there is no article.)
Bài 1
1. Complete the sentences with a or an.
(Hoàn thành các câu với a hoặc an.)
1. We need ____ big bunch of bananas and some other fruits to make offerings to our ancestors.
2. It's raining heavily so I've decided to take ______ taxi to work.
3. There is ______ wine bottle in the gift basket.
4. Thảo is really happy when she can find ______ interesting book to read.
5. I often have _________ sandwich and apple every morning.
6. A football player always wears _________ uniform in a football match.
7. I got ________ MP3 player for my birthday last year.
8. Remember to bring _______ raincoat with you in case it rains.
Phương pháp giải:
-
Cách dùng “AN”
Quán từ “An” được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:
+ Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o“. Ví dụ: an apple (một quả táo); an orange (một quả cam)
+ Một số từ bắt đầu bằng “u”: Ví dụ: an umbrella (một cái ô)
+ Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: Ví dụ: an hour (một tiếng)
+ Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P
-
Cách dùng “A”
– Dùng “A“ trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h“. Ví dụ: A house (một ngôi nhà), a year (một năm), a uniform (một bộ đồng phục)…
– Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” và ” eu” phải dùng “a”: Ví dụ: a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi)·
– Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen. Ví dụ: I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tá trứng)
– Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như : a/one hundred – a/one thousand. Ví dụ: My school has a thousand students (Trường của tôi có một nghìn học sinh)
– Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo hay a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày). Ví dụ: My mother bought a half kilo of apples (Mẹ tôi mua nửa cân táo)
– Dùng với các đơn vị phân số như : 1/3( a/one third), 1/5 (a /one fifth), ¼ (a quarter). Ví dụ: I get up at a quarter past six (Tôi thức dậy lúc 6 giờ 15 phút)
– Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day. Ví dụ: John goes to work four times a week (John đi làm 4 lần 1 tuần)
Lời giải chi tiết:
1. a |
2. a |
3. a |
4. an |
5. a - an |
6. a |
7. an |
8. a |
1. We need a big bunch of bananas and some other fruits to make offerings to our ancestors.
(Chúng ta cần một nải chuối to và một số loại quả khác để cúng tổ tiên.)
2. It's raining heavily so I've decided to take a taxi to work.
(Trời mưa to nên tôi quyết định bắt taxi đi làm.)
3. There is a wine bottle in the gift basket.
(Có một chai rượu trong giỏ quà.)
4. Thảo is really happy when she can find an interesting book to read.
(Thảo thực sự rất vui khi có thể tìm được một cuốn sách thú vị để đọc.)
5. I often have a sandwich and an apple every morning.
(Tôi thường ăn một chiếc bánh sandwich và một quả táo vào mỗi buổi sáng.)
6. A football player always wears a uniform in a football match.
(Một cầu thủ bóng đá luôn mặc đồng phục trong một trận đấu bóng đá.)
7. I got an MP3 player for my birthday last year.
(Tôi có một máy nghe nhạc MP3 vào sinh nhật của tôi năm ngoái.)
8. Remember to bring a raincoat with you in case it rains.
(Nhớ mang theo áo mưa đề phòng trời mưa.)
Bài 2
2. Complete the sentences with a, an or the.
(Hoàn thành các câu với a, an hoặc the.)
1. Tina: Linh, tell me about _______ Hungry Ghost Festival in your country!
Linh: Alright.
2. I went to _________ Vietnamese wedding last week, and I saw a lot of women wearing áo dài.
3. ________bride and _________ groom in the picture looked really happy.
4. I've read about the Đền Gióng Festival and it's _________ interesting event.
5. Ngân is planning the menu for ________ housewarming party this weekend.
6. _______ Đền Hùng Festival takes place from the 8th to the 11th day of the third lunar month.
7. Have you ever seen ________ hungry ghost?
8. My mom has just bought ______new dress for her 30th wedding anniversary.
9. My parents talked for ____________ hour just about whether to buy ______ peach tree or _______ kumquat tree for this Tết holiday.
10. My dad often listens to _______ news on ______ radio.
Lời giải chi tiết:
1. the |
2. a |
3. the - the |
4. an |
5. the |
6. the |
7. a |
8. a |
9. an - a - a |
10. the - the |
1. Tina: Linh, tell me about the Hungry Ghost Festival in your country!
Linh: Alright.
(Tina: Linh ơi, kể cho tớ nghe về Lễ hội ma đói ở đất nước cậu nhé!
Linh: Được rồi.)
2. I went to a Vietnamese wedding last week, and I saw a lot of women wearing áo dài.
(Tôi đến dự một đám cưới Việt Nam vào tuần trước, và tôi thấy rất nhiều phụ nữ mặc áo dài.)
3. The bride and the groom in the picture looked really happy.
(Cô dâu và chú rể trong ảnh trông thật hạnh phúc.)
4. I've read about the Đền Gióng Festival and it's an interesting event.
(Tôi đã đọc về Lễ hội Đền Gióng và đó là một sự kiện thú vị.)
5. Ngân is planning the menu for the housewarming party this weekend.
(Ngân đang lên kế hoạch thực đơn cho bữa tiệc tân gia vào cuối tuần này.)
6. The Đền Hùng Festival takes place from the 8th to the 11th day of the third lunar month.
(Lễ hội Đền Hùng diễn ra từ ngày 8 đến ngày 11 tháng 3 âm lịch.)
7. Have you ever seen a hungry ghost?
(Bạn đã bao giờ nhìn thấy một con ma đói chưa?)
8. My mom has just bought a new dress for her 30th wedding anniversary.
(Mẹ tôi vừa mua một chiếc váy mới để kỷ niệm 30 năm ngày cưới.)
9. My parents talked for an hour just about whether to buy a peach tree or a kumquat tree for this Tết holiday.
(Bố mẹ tôi nói chuyện cả tiếng đồng hồ về việc nên mua cây đào hay cây quất cho Tết này.)
10. My dad often listens to the news on the radio.
(Bố tôi thường nghe tin tức trên radio.)
Bài 3
3. Find and correct the mistakes.
(Tìm và sửa những lỗi sai)
1. Tet is a most important holiday in Vietnam.
2. During Tết, the big cities are not very crowded as always, because many people have come back to their hometowns.
3. When you come home, can you buy the packet of sugar? We've run out of it.
4. There is a umbrella in the corner of the room. You can take it.
5. Mrs. Nhung, my neighbor, has just bought a expensive car.
6. Look at oranges on this tree! They are really big.
7. I have just bought a shirt and a tie. A shirt is blue and a tie is black.
8. We had a very nice meal. Salad tasted so well.
Lời giải chi tiết:
1. a => the |
2. very => as |
3. the => a |
4. a => an |
5. a => an |
6. at orange => at the orange |
7. a; a => the; the |
8. Salad => The salad; well => good |
1. Tet is the most important holiday in Vietnam.
(Tết là ngày lễ quan trọng nhất ở Việt Nam.)
Giải thích: Cấu trúc so sánh nhất: S + V + the most + adj ….
2. DuringTết, the big cities are not as crowded as always, because many people have come back to their hometowns.
(Tết ở các thành phố lớn không đông như mọi khi vì nhiều người đã về quê.)
Giải thích: Cấu trúc so sánh ngang bằng: S + to be + as + adj + as + N/ pronoun.
3. When you come home, can you buy a packet of sugar? We've run out of it.
(Khi bạn về nhà, bạn có thể mua một gói đường không? Chúng tôi đã hết nó.)
Giải thích: a packet of sugar: một gói đường
4. There is an umbrella in the corner of the room. You can take it.
(Có một chiếc ô trong góc phòng. Bạn có thể lấy nó.)
Giải thích: “umbrella” (ô) bắt đầu bằng một nguyên âm, vì vậy, ta phải dùng “an”.
5. Mrs. Nhung, my neighbour, has just bought an expensive car.
(Bà Nhung, hàng xóm của tôi, vừa mua một chiếc ô tô đắt tiền.)
Giải thích: “expensive” (đắt) bắt đầu bằng một nguyên âm, vì vậy, ta phải dùng “an”.
6. Look at the oranges on this tree! They are really big.
(Hãy nhìn những quả cam trên cây này! Chúng thực sự rất lớn.)
Giải thích: “oranges” (những quả cam) là vật đã được xác định cụ thể, vì vậy, ta phải dùng “the” trước nó.
7. I have just bought a shirt and a tie. The shirt is blue and the tie is black.
(Tôi vừa mua một chiếc áo sơ mi và một chiếc cà vạt. Áo sơ mi màu xanh lam và cà vạt màu đen.)
Giải thích: “shirt” (cái áo), tie (cái cà vạt) là vật đã được xác định cụ thể và được nhắc đến trước đó, vì vậy, ta phải dùng “the” trước nó.
8. We had a very nice meal. The salad tasted so good.
(Chúng tôi đã có một bữa ăn rất tốt đẹp. Món salad có vị rất ngon.)
Giải thích: “Salad” là vật đã được xác định cụ thể, vì vậy, ta phải dùng “the” trước nó.
Bài 4
4. Read the dialogue and circle the correct choice. (0 means there is no article.)
(Đọc đoạn đối thoại và khoanh tròn vào lựa chọn đúng. (0 nghĩa là không có .)
Lisa: Mommy, can I eat ( (1) a /an/ the / 0) cake? I see some on ( (2) a /an/ the / 0) table? They look tasty.
Mom: Oh, dear. We call them mooncakes. We need to offer them to ( (3) a /an/ the / 0) ancestors before you can eat them.
Lisa: Why, mommy?
Mom: It's to show respect. Darling, you were born in ( (4) a / an/ the / 0) UK and we just went back to Việt Nam last month, so it will take time for you to know about our customs. Now, I'll tell you about ((5) a /an/ the / 0) Mid-Autumn Festival.
Lisa: OK.
Mom: It's ((6) a /an/ the / 0) important festival in Việt Nam. We often make or buy ((7) a / an / the / 0) mooncakes on these days. And children are often bought ((8) a /an/ the / 0) lanterns and masks to play with friends.
Lisa: Oh, I haven't got any.
Mom: So let's go to the market and you can choose ( (9) a /an / the / 0) lantern and ((10) a /an/ the / 0) mask.
Lisa: Great! Love you, mommy!
Lời giải chi tiết:
1. the |
2. the |
3. the |
4. the |
5. the |
6. an |
7. 0 |
8. 0 |
9. a |
10. a |
Lisa: Mommy, can I eat (1) the cake? I see some on (2) the table? They look tasty.
Mom: Oh, dear. We call them mooncakes. We need to offer them to (3) the ancestors before you can eat them.
Lisa: Why, mommy?
Mom: It's to show respect. Darling, you were born in (4) the UK and we just went back to Việt Nam last month, so it will take time for you to know about our customs. Now, I'll tell you about (5) the Mid-Autumn Festival.
Lisa: OK.
Mom: It's (6) an important festival in Việt Nam. We often make or buy (7) 0 mooncakes on these days. And children are often bought (8) 0 lanterns and masks to play with friends.
Lisa: Oh, I haven't got any.
Mom: So let's go to the market and you can choose (9) a lantern and (10) a mask.
Lisa: Great! Love you, mommy!
Tạm dịch:
Lisa: Mẹ ơi, con ăn (1) cái bánh được không? Tôi thấy một số trên (2) bàn? Chúng trông rất ngon.
Mẹ: Ôi chao. Chúng tôi gọi chúng là bánh trung thu. Chúng ta cần phải dâng chúng cho (3) tổ tiên trước khi bạn có thể ăn chúng.
Lisa: Tại sao vậy mẹ?
Mẹ: Đó là để thể hiện sự tôn trọng. Em yêu, em sinh ra ở (4) Vương quốc Anh và chúng ta vừa mới về Việt Nam vào tháng trước nên sẽ cần thời gian để em biết về phong tục của chúng ta. Bây giờ, tôi sẽ kể cho các bạn nghe về (5) Tết Trung thu.
Lisa: Được.
Mẹ: Đó là (6) một lễ hội quan trọng ở Việt Nam. Chúng tôi thường làm hoặc mua (7) 0 chiếc bánh trung thu vào những ngày này. Và trẻ em thường được mua (8) 0 lồng đèn và mặt nạ để chơi cùng bạn bè.
Lisa: Ồ, tôi không có cái nào cả.
Mẹ: Vậy chúng ta hãy đi chợ và con có thể chọn (9) một chiếc đèn lồng và (10) một chiếc mặt nạ.
Lisa: Tuyệt vời! Yêu mẹ!
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "7.6. Use of English - Unit 7. Cultural diversity - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery timdapan.com"