7.5. Grammar - Unit 7. Independent living - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery

1. Choose the correct option. 2. Complete the text with the correct form of the verbs in brackets. 3. Correct one mistake in each sentence. 4. Rewrite the following sentences by replacing the underlined part with a perfect gerund or a perfect participle.


Bài 1

1. Choose the correct option.

(Chọn phương án đúng.)

1 She claims to have experienced / having experienced from height phobia even though she has been living in a skyscraper.

2 After having suffered / suffering from bullies, she was afraid of going to school.

3 My father felt happy to win / to have won the lottery.

4 Having lost / To have lost appetite, he always feels tired.

5 I am scared to have expressed / to express my anxiety in public.

Lời giải chi tiết:

1 She claims to have experienced height phobia even though she has been living in a skyscraper.

(Cô ấy tuyên bố đã từng trải qua nỗi ám ảnh về độ cao mặc dù cô ấy đang sống trong một tòa nhà chọc trời.)

2 After suffering from bullies, she was afraid of going to school.

(Sau khi bị bắt nạt, cô ấy sợ đến trường.)

3 My father felt happy to have won the lottery.

(Cha tôi cảm thấy hạnh phúc vì đã trúng số.)

4 Having lost appetite, he always feels tired.

(Mất cảm giác thèm ăn, anh luôn cảm thấy mệt mỏi.)

5 I am scared to express my anxiety in public.

(Tôi sợ phải bày tỏ sự lo lắng của mình ở nơi công cộng.)


Bài 2

2. Complete the text with the correct form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

I have to admit that living independently for the first time was an interesting experience for me. At first, my parents were upset 1 ________ (send) me to live in my school dormitory; however, they were then happy 2 ________ (make) that decision. 3 ________ (Receive) the help of my roommates, I became more self-reliant and responsible for my life. Since then, I felt ashamed of 4 ________ (do) none of the laundry and cooking at home. What's more, 5 ________ (open) a bank,  I tried to find a part-time job to start saving money. I hope 6 ________ (learn) financial management skills before I graduate.

Lời giải chi tiết:

*Giải thích:

- Vị trí 1, 2: theo sau tính từ là một động từ dạng to V.

- Vị trí 6: theo sau động từ “hope” (hi vọng) cần một động từ dạng to V.

- Vị trí 3, 4, 5: dùng danh động từ dạng V-ing.

Bài hoàn chỉnh

I have to admit that living independently for the first time was an interesting experience for me. At first, my parents were upset 1 to send (send) me to live in my school dormitory; however, they were then happy 2 to make (make) that decision. 3 Receiving (Receive) the help of my roommates, I became more self-reliant and responsible for my life. Since then, I ashamed of 4 doing (do) none of the laundry and cooking at home. What's more, 5 opening (open) a bank,  I tried to find a part-time job to start saving money. I hope 6 to learn (learn) financial management skills before I graduate.

Tạm dịch

Tôi phải thừa nhận rằng lần đầu tiên sống tự lập là một trải nghiệm thú vị đối với tôi. Lúc đầu, bố mẹ tôi không hài lòng khi gửi tôi đến sống trong ký túc xá của trường; tuy nhiên, sau đó họ rất vui khi đưa ra quyết định đó. Nhận được sự giúp đỡ của các bạn cùng phòng, tôi trở nên tự lập và có trách nhiệm hơn với cuộc sống của mình. Kể từ đó, tôi cảm thấy xấu hổ vì không giặt giũ và nấu ăn ở nhà. Hơn nữa, khi mở tài khoản ngân hàng, tôi cố gắng tìm một công việc bán thời gian để bắt đầu tiết kiệm tiền. Tôi hy vọng sẽ học được kỹ năng quản lý tài chính trước khi tốt nghiệp.

 


Bài 3

3. Correct one mistake in each sentence.

(Sửa một lỗi sai trong mỗi câu.)

1 The boy felt guilty for cheating on the examination. ________

2 I was ashamed of spending all of my money on online shopping. ________

3 I hope I will overcome the depression by the end of this year. ________

4 That woman was accused of stealing the dumplings. ________

5 The child was upset to lose his pocket money. ________

Lời giải chi tiết:

1 The boy felt guilty for cheating on the examination. having cheated

(Cậu bé cảm thấy tội lỗi vì đã gian lận trong kỳ thi.)

2 I was ashamed of spending all of my money on online shopping. x

(Tôi xấu hổ vì đã tiêu hết tiền vào mua sắm trực tuyến.)

3 I hope I will overcome the depression by the end of this year. will have overcome

(Tôi hy vọng tôi sẽ vượt qua được chứng trầm cảm vào cuối năm nay.)

4 That woman was accused of stealing the dumplings. having stolen

(Người phụ nữ đó bị buộc tội ăn trộm bánh bao.)

5 The child was upset to lose his pocket money. have lost

(Đứa trẻ buồn bã vì bị mất tiền tiêu vặt.)


Bài 4

4. Rewrite the following sentences by replacing the underlined part with a perfect gerund or a perfect participle.

(Viết lại các câu sau bằng cách thay thế phần gạch chân bằng một danh động từ hoàn thành hoặc một phân từ hoàn thành.)

1 My sister felt relieved after she shared her fear with me.

My sister felt relieved after _____________ her fear with me.

2 I hope I will have learnt to do my own laundry by next week.

I hope _____________ to do my own laundry by next week.

3 They felt regretful that they had overspent without saving a penny.

They felt regretful for _____________ without saving a penny.

4 He claimed that he had made decisions for the whole team.

He claimed _____________ decisions for the whole team.

5 Since my colleague stayed up late, she looked tired the next morning.

_____________ my colleague looked tired the next morning.

Lời giải chi tiết:

1 My sister felt relieved after she shared her fear with me.

My sister felt relieved after having shared her fear with me.

(Em gái tôi cảm thấy nhẹ nhõm sau khi chia sẻ nỗi sợ hãi với tôi.)

2 I hope I will have learnt to do my own laundry by next week.

I hope to have learnt to do my own laundry by next week.

(Tôi hy vọng có thể học cách tự giặt quần áo vào tuần tới.)

3 They felt regretful that they had overspent without saving a penny.

They felt regretful for having overspent without saving a penny.

(Họ cảm thấy tiếc nuối vì đã chi tiêu quá mức mà không tiết kiệm được một xu.)

4 He claimed that he had made decisions for the whole team.

He claimed having made decisions for the whole team.

(Anh ấy khẳng định đã đưa ra quyết định cho toàn đội.)

5 Since my colleague stayed up late, she looked tired the next morning.

Having stayed up late my colleague looked tired the next morning.

(Thức khuya đồng nghiệp của tôi trông có vẻ mệt mỏi vào sáng hôm sau.)


Bài 5

5. Imagine you are invited to a workshop sharing about emotional difficulties. Use the form below as many times as possible to describe the ways you did to deal with them.

(Hãy tưởng tượng bạn được mời tham dự một buổi hội thảo chia sẻ về những khó khăn về mặt cảm xúc. Hãy sử dụng biểu mẫu bên dưới nhiều lần nhất có thể để mô tả cách bạn đã làm để giải quyết chúng.)

• Having experienced ______________________, I _______________________

• I was upset to have _______________________

• I was happy to have _______________________

• After having _______________________, I _______________________

• I hope I will have _______________________ by

Lời giải chi tiết:

1 Having experienced a sudden loss, I sought comfort in connecting with friends and family who understood my grief.

(Trải qua sự mất mát bất ngờ, tôi tìm kiếm sự an ủi khi kết nối với bạn bè và gia đình, những người hiểu được nỗi đau của tôi.)

2 I was upset to have a misunderstanding with a close friend, but we talked it out and resolved the issue.

(Tôi rất buồn khi có hiểu lầm với một người bạn thân, nhưng chúng tôi đã nói chuyện và giải quyết vấn đề.)

3 I was happy to have found a new hobby that brought joy and purpose into my life.

(Tôi rất vui vì đã tìm được một sở thích mới mang lại niềm vui và mục đích cho cuộc sống của mình.)

4 After having a difficult conversation with my supervisor, I reflected on the feedback and worked on improving my performance.

(Sau cuộc trò chuyện khó khăn với người giám sát của mình, tôi đã suy nghĩ về những phản hồi và nỗ lực cải thiện hiệu suất của mình.)

5 I hope I will have a stronger sense of self-confidence by consistently acknowledging my accomplishments and strengths.

(Tôi hy vọng tôi sẽ có cảm giác tự tin mạnh mẽ hơn bằng cách luôn thừa nhận những thành tích và điểm mạnh của mình.)