6B. Grammar - Unit 6. Health - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global

1 Choose the correct options (a-c) to complete the text. 2 Complete the sentences with the correct passive form of the verbs in brackets. 3 Rewrite each sentence in two ways, using the underlined words as the subjects and leaving out the agent.


Bài 1

The passive

I can identify and use different forms of the passive.

1 Choose the correct options (a-c) to complete the text.

(Chọn các phương án đúng (a-c) để hoàn thành đoạn văn.)

Most of us take antibiotics for granted. They 1 ____ to treat many illnesses caused by bacteria, and until now,  patients 2 ____ them successfully to prevent infection following minor surgery and routine operations. Now, though, the public 3 ____ that some bacteria are becoming resistant to antibiotics, and unless action 4 ____ soon, we could be 'back to the dark ages' when people 5 ____ by common illnesses on a regular basis. Experts explain that in a large group of bacteria, there may be some which 6 ____ by antibiotics; when these bacteria survive and reproduce, they increase the number of resistant bacteria to dangerous levels. Now scientists are raising concerns about a possible outbreak of a resistant infection. They predict that two in every five people who are affected by a resistant infection will be killed.

 

1 a were used

b are used

c had been use

 

2 a have been given

b are being given

c will be given

 

3 a were being warned

b are warned

c are being warned

 

4 a will be taken

b is taken

c has been taken

 

5 a were killed

b had been killed

c have been killed

 

6 a are destroyed

b aren't destroyed

c weren't destroyed

Lời giải chi tiết:

1. b

Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật ở hiện tại ở dạng bị động chủ ngữ số nhiều: S + are + V3/ed.

They are used to treat many illnesses caused by bacteria, a were used

(Chúng được sử dụng để điều trị nhiều bệnh do vi khuẩn gây ra, và được sử dụng)

Chọn b

2. a

Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “until now” (đến bây giờ). Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng bị động chủ ngữ số nhiều: S + have been + V3/ed.

and until now, patients have been given them successfully to prevent infection following minor surgery and routine operations.

(và cho đến nay, bệnh nhân đã được tiêm thành công để ngăn ngừa nhiễm trùng sau tiểu phẫu và phẫu thuật thông thường.)

Chọn a

3. c

Dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn “now” (bây giờ). Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn ở dạng bị động chủ ngữ số nhiều: S + are + being + V3/ed.

Now, though, the public are being warned that some bacteria are becoming resistant to antibiotics,

(Tuy nhiên, hiện nay công chúng đang được cảnh báo rằng một số vi khuẩn đang trở nên kháng thuốc kháng sinh,)

Chọn c

4. b

Theo sau “unless” (trừ khi) cần một động từ ở thì hiện tại đơn diến tả câu điều kiện loại 1. Cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng bị động chủ ngữ số ít: S + is + V3/ed.

unless action is taken soon, we could be 'back to the dark ages' a will be taken

(trừ khi hành động sớm được thực hiện, chúng ta có thể 'trở lại thời kỳ đen tối')

Chọn b

5. a

Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng bị động chủ ngữ số nhiều: S + are + V3/ed.

people were killed by common illnesses on a regular basis.

(người ta thường xuyên bị giết bởi những căn bệnh thông thường.)

Chọn a

6. b

Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật ở hiện tại có cấu trúc dạng bị động chủ ngữ số nhiều: S + are + V3/ed.

Experts explain that in a large group of bacteria, there may be some which aren't destroyed by antibiotics;

(Các chuyên gia giải thích rằng trong một nhóm lớn vi khuẩn, có thể có một số vi khuẩn không bị thuốc kháng sinh tiêu diệt;)

Chọn b

Bài hoàn chỉnh

Most of us take antibiotics for granted. They are used to treat many illnesses caused by bacteria, and until now,  patients have been given them successfully to prevent infection following minor surgery and routine operations. Now, though, the public are being warned that some bacteria are becoming resistant to antibiotics, and unless action is taken soon, we could be 'back to the dark ages' when people were killed by common illnesses on a regular basis. Experts explain that in a large group of bacteria, there may be some which aren't destroyed by antibiotics; when these bacteria survive and reproduce, they increase the number of resistant bacteria to dangerous levels. Now scientists are raising concerns about a possible outbreak of a resistant infection. They predict that two in every five people who are affected by a resistant infection will be killed.

Tạm dịch

Hầu hết chúng ta đều coi kháng sinh là điều hiển nhiên. Chúng được sử dụng để điều trị nhiều bệnh do vi khuẩn gây ra và cho đến nay, bệnh nhân đã được sử dụng chúng thành công để ngăn ngừa nhiễm trùng sau các tiểu phẫu và phẫu thuật thông thường. Tuy nhiên, giờ đây, công chúng đang được cảnh báo rằng một số vi khuẩn đang trở nên kháng thuốc kháng sinh và trừ khi hành động sớm được thực hiện, chúng ta có thể 'trở lại thời kỳ đen tối' khi con người thường xuyên bị giết bởi những căn bệnh thông thường. Các chuyên gia giải thích rằng trong một nhóm lớn vi khuẩn, có thể có một số vi khuẩn không bị thuốc kháng sinh tiêu diệt; khi những vi khuẩn này tồn tại và sinh sản sẽ làm tăng số lượng vi khuẩn kháng thuốc đến mức nguy hiểm. Bây giờ các nhà khoa học đang gây lo ngại về khả năng bùng phát của một bệnh nhiễm trùng kháng thuốc. Họ dự đoán rằng cứ năm người thì có hai người bị ảnh hưởng bởi nhiễm trùng kháng thuốc sẽ bị giết.


Bài 2

2 Complete the sentences with the correct passive form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu với dạng bị động đúng của động từ trong ngoặc.)

1 Antibiotics ______ (prescribe) by doctors to fight disease for many years.

2 What would our lives be like if X-ray machines ______ (not invent)?

3 Scientists believe that a vaccine to prevent malaria ______ (develop) soon.

4 In the past, many patients ______ (infect) each year in dirty hospitals.

5 Natural plant remedies for illnesses ______ (discover) all the time.

Phương pháp giải:

Cấu trúc chung thể bị động: S + tobe + V3/ed. 

Lời giải chi tiết:

1 have been prescribed

2 hadn’t been invented

3 will be developed

4 were infected

5 are being discovered

 

1

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “for” (khoảng). Cấu trúc thể bị động thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều: S + have been + V3/ed.

Antibiotics have been prescribed by doctors to fight disease for many years.

(Thuốc kháng sinh đã được bác sĩ kê đơn để chống lại bệnh tật trong nhiều năm.)

2

Cấu trúc If hỗn hợp: If + S + had V3/ed, S + would + Vo (nguyên thể).
Cấu trúc bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had been + V3/ed.

What would our lives be like if X-ray machines hadn’t been invented?

(Cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao nếu máy chụp X-quang không được phát minh?)

3

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn “soon” (sớm). Cấu trúc thể bị động thì tương lai đơn chủ ngữ số nhiều: S + will be + V3/ed.

Scientists believe that a vaccine to prevent malaria will be developed soon.

(Các nhà khoa học tin rằng vắc-xin phòng bệnh sốt rét sẽ sớm được phát triển.)

4

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “in the past” (trong quá khứ). Cấu trúc thể bị động thì quá khứ đơn chủ ngữ số nhiều: S + were + V3/ed.

In the past, many patients were infected each year in dirty hospitals.

(Trước đây, mỗi năm có rất nhiều bệnh nhân bị nhiễm bệnh ở những bệnh viện bẩn thỉu.)

5

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn “all the time” (mọi lúc). Cấu trúc thể bị động thì hiện tại tiếp diễn chủ ngữ số nhiều: S + are + being + V3/ed.

Natural plant remedies for illnesses are being discovered all the time.

(Các biện pháp chữa bệnh bằng thực vật tự nhiên đang được phát hiện mọi lúc.)


Bài 3

3 Rewrite each sentence in two ways, using the underlined words as the subjects and leaving out the agent.

(Viết lại mỗi câu theo hai cách, dùng những từ được gạch chân làm chủ ngữ và bỏ nhân tố tác động.)

1 The teacher gave each student a book.

(Giáo viên tặng cho mỗi học sinh một cuốn sách.)

Each student was given a book.

(Mỗi học sinh được tặng một cuốn sách.)

A book was given to each student.

(Một cuốn sách được tặng cho mỗi học sinh.)

2 They have offered both of us a place at university.

____________________________________

3 Mum cooked me a special dinner last night.

____________________________________

4 She's lending the money to Anna.

____________________________________

5 My best friend has just sent me a text message.

____________________________________

6 Do you think they'll give him the job?

____________________________________

Phương pháp giải:

Cấu trúc chung thể bị động: S + tobe + V3/ed. 

Lời giải chi tiết:

2 They have offered both of us a place at university.

(Họ đã đề nghị cho cả hai chúng tôi một suất vào trường đại học.)

Both of us have been offered a place at university.

(Cả hai chúng tôi đều đã được mời vào học tại trường đại học.)

A place at university has been offered to both of us.

(Một suất vào trường đại học đã được trao cho cả hai chúng tôi.)

3 Mum cooked me a special dinner last night.

(Tối qua mẹ nấu cho tôi một bữa tối đặc biệt.)

I was cooked a special dinner last night.

(Tôi đã được nấu cho một bữa tối đặc biệt tối qua.)

A special dinner was cooked for me last night.

(Một bữa tối đặc biệt đã được nấu cho tôi tối qua.)

4 She's lending the money to Anna.

(Cô ấy đang cho Anna vay tiền.)

The money is being lent to Anna.

(Số tiền đang được cho Anna vay.)

Anna is being lent the money.

(Anna đang được cho vay tiền.)

5 My best friend has just sent me a text message.

(Người bạn thân nhất của tôi vừa gửi cho tôi một tin nhắn văn bản.)

I’ve just been sent a text message.

(Tôi vừa được gửi một tin nhắn văn bản.)

A text message has just been sent to me.

(Một tin nhắn văn bản vừa được gửi cho tôi.)

6 Do you think they'll give him the job?

(Bạn có nghĩ họ sẽ giao việc cho anh ấy không?)

Do you think he’ll be given the job?

(Bạn có nghĩ rằng anh ấy sẽ được giao công việc không?)

Do you think the job will be given to him?

(Bạn có nghĩ rằng công việc sẽ được giao cho anh ấy không?)



Bài 4

4 Complete the text with the correct passive form of the verbs below.

(Hoàn thành đoạn văn với dạng bị động đúng của các động từ dưới đây.)

bite

cause

give

improve

know

raise

Louis Pasteur 1 ____ as the scientist who proved 'germ theory' after he discovered that many illnesses 2 ____ by tiny organisms. He 3 ____ in France, and it was there that farmers asked the scientist to investigate why their wine tumed sour; Pasteur discovered that heating the wine destroyed the harmful bacteria which made the wine go off. He later focused on human medicine. A woman took her son to Pasteur because the boy 4 ____ by a dog suffering from rabies; Pasteur cured him in the first-known attempt at vaccination, a process in which a person 5 ____ a small amount of a dead or weak germ, so that they produce antibodies that fight hugely thanks the disease. Medicine 6 ____ to Pasteur, as vaccination prevents millions of deaths every year.

Phương pháp giải:

*Nghĩa của từ vựng

bite (v): cắn

cause (v): gây ra

give (v): đưa

improve (v): cải thiện

know (v): biết

raise (v): tăng

*Cấu trúc chung thể bị động: S + tobe + V3/ed. 

Lời giải chi tiết:

1 is known

2 are caused

3 was raised

4 had been bitten

5 is given

6 has been improved

*Giải thích:

Vị trí (1), (5): thì hiện tại đơn diễn tả sự thật ở hiện tại ở dạng bị động chủ ngữ số ít: S + is + V3/ed.

Vị trí (2): thì hiện tại đơn diễn tả sự thật ở hiện tại ở dạng bị động chủ ngữ số nhiều: S + are + V3/ed.

Vị trí (3): thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ ở dạng bị động chủ ngữ số ít: S + was + V3/ed

Vị trí (4): thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ở dạng bị động: S + had been + V3/ed.

Vị trí (6): thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động kéo dài từ quá khứ và kết quả vẫn còn đến hiện tại ở dạng bị động chủ ngữ số ít: S + has been + V3/ed.

Bài hoàn chỉnh

Louis Pasteur is known as the scientist who proved 'germ theory' after he discovered that many illnesses are caused by tiny organisms. He was raised in France, and it was there that farmers asked the scientist to investigate why their wine tumed sour; Pasteur discovered that heating the wine destroyed the harmful bacteria which made the wine go off. He later focused on human medicine. A woman took her son to Pasteur because the boy had been bitten by a dog suffering from rabies; Pasteur cured him in the first-known attempt at vaccination, a process in which a person is given a small amount of a dead or weak germ, so that they produce antibodies that fight hugely thanks the disease. Medicine has been improved to Pasteur, as vaccination prevents millions of deaths every year.

Tạm dịch

Louis Pasteur được biết đến là nhà khoa học đã chứng minh “lý thuyết vi trùng” sau khi ông phát hiện ra rằng nhiều bệnh tật là do các sinh vật nhỏ bé gây ra. Ông lớn lên ở Pháp, và chính tại đó, những người nông dân đã yêu cầu nhà khoa học điều tra lý do tại sao rượu vang của họ lại có vị chua; Pasteur phát hiện ra rằng việc đun nóng rượu sẽ tiêu diệt các vi khuẩn có hại khiến rượu bị hỏng. Sau đó ông tập trung vào y học con người. Một người phụ nữ đưa con trai đến Pasteur vì cậu bé bị chó dại cắn; Pasteur đã chữa khỏi bệnh cho anh ta trong nỗ lực tiêm chủng đầu tiên được biết đến, một quá trình trong đó một người được tiêm một lượng nhỏ vi trùng chết hoặc yếu, để chúng tạo ra kháng thể chống lại căn bệnh này. Y học đã được cải tiến nhờ Pasteur, vì việc tiêm chủng đã ngăn ngừa hàng triệu ca tử vong mỗi năm.


Bài 5

5 Complete the second sentence using the correct passive tense so that it means the same as the first.

(Hoàn thành câu thứ hai sử dụng thì bị động đúng để nó có nghĩa giống như câu đầu tiên.)

1 I definitely didn't break the laptop.

The laptop _______________________________

2 Has someone invited Jan to the cinema?

Has _______________________________ to the cinema?

3 They hadn't told us about the school trip.

We _______________________________ the school trip.

4 Our teacher will explain the answers next week.

The answers _______________________________ our teacher next week.

5 They were showing students around the museum.

Students _______________________________ around the museum.

Lời giải chi tiết:

1

Cấu trúc thể bị động thì quá khứ đơn dạng phủ định chủ ngữ số ít: S + wasn’t + V3/ed.

I definitely didn't break the laptop.

(Tôi chắc chắn không làm hư laptop.)

The laptop definitely wasn’t broken by me.

(Chiếc laptop chắc chắn không phải do tôi làm hư.)

2

Cấu trúc thể bị động thì hiện tại hoàn thành dạng câu hỏi chủ ngữ số ít: Has + S + been + V3/ed?

Has someone invited Jan to the cinema?

(Có ai mời Jan đi xem phim chưa?)

Has Jan been invited to the cinema?

(Jan đã được mời đi xem phim chưa?)

3

Cấu trúc thể bị động thì quá khứ hoàn thành dạng câu phủ định: S + hadn’t + been + V3/ed?

They hadn't told us about the school trip.

(Họ đã không nói với chúng tôi về chuyến đi ở trường.)

We hadn’t been told about the school trip.

(Chúng tôi chưa được kể về chuyến đi ở trường)

4

Cấu trúc thể bị động thì tương lai đơn dạng câu khẳng định: S + will + be V3/ed.

Our teacher will explain the answers next week.

(Giáo viên của chúng tôi sẽ giải thích câu trả lời vào tuần tới.)

The answers will be explained by our teacher next week.

(Câu trả lời sẽ được giáo viên giải thích vào tuần tới.)

5

Cấu trúc thể bị động thì quá khứ tiếp diễn dạng câu khẳng định chủ ngữ số nhiều: S + were + being V3/ed.

They were showing students around the museum.

(Họ đang dẫn học sinh đi tham quan bảo tàng.)

Students were being shown around the museum.

(Các sinh viên đang được dẫn đi tham quan bảo tàng.)