4e. Grammar - Unit 4. All things high - tech - SBT Tiếng Anh 7 Right on!

1. Choose the correct option. 2. Put the verbs in brackets into to-infinitive or infinitive without to. 3. Put the verbs in brackets into to infinitive, infinitive without to, Ving form. 4. Find eight grammar mistakes in the email and correct them.


Bài 1

Infinitive (to - infinitive, infinitive without to)/ -ing form.

1. Choose the correct option.

(Chọn câu trả lời thích hợp)


Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

  1. Tôi muốn xem bộ phim mới “chiến tranh giữa các vì sao” tối nay.

  2. Sally thích tán gẫu trên mạng với bạn bè.

  3. Tôi muốn cmar ơn bạn vì đã sửa máy tính bảng của mình.

  4. Bạn phải cài đặt một chương trình chống virut.

  5. Tôi mong đợi để có một máy bay tự điều khiển cho ngày sinh nhật.

  6. Tom không thể nhớ địa chỉ thưu điện tử của Sue.

  7. Tôi phải làm bài tập trực tuyến.

  8. Tracey nên thức dậy sớm hơn.

  9. Tôi cố gắng để tải bài luận cho trang chủ của trường hôm qua.

  10. Dan hứa sẽ chơi trò chơi với tôi.


Bài 2

2. Put the verbs in brackets into to-infinitive or infinitive without to.

(Đặt động từ trong ngoặc thành dạng to V haowjc V nguyên mẫu.)

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

A: Chào. Mọi thứ đều ổn chứ? Tôi muốn tìm ra cái máy tính xách tay mới của bạn. Bạn có cố gắng làm cho nó hoạt động không?

B: Không đâu. Tôi quyết định mang trả lại cửa hàng.

A: Họ có thể sửa nó tuần này không?

B: Không, nhưng họ hứa sẽ sửa xong vào tuần tới.

A: Bạn có thể sử dụng máy cũ của mình nếu bạn thích. Tôi không cần dùng nó.

B: Cảm ơn. Tôi Tôi đang định đế nhà bạn tối nay. Tôi sẽ lấy nó nếu dùng  được.

A: Chắc chắn rồi.


Bài 3

3. Put the verbs in brackets into to infinitive, infinitive without to, Ving form.

(Đặt các động từ trong ngaowcj thành dạng to V, V nguyên mẫu, Ving.)

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

1. A: Bố có thể giúp con dự án khoa học này không?

B: Có lẽ để sau nha. Ba phải nấu cơm tối trước.

2. A: Bạn đã cố gắng nói chuyện với Sally hả?

B: Không, tôi quyết định gửi thư điện tử.

3. A: Bạn dường như rất thích bộ trò chơi điều khiển này.

B: Đúng vậy, nhưng nó rất đắt. Tôi không thể mua nó.

4. A: bạn có muốn đi đến chương trình khoa học vào thứ Bảy không?

B: Không hẳn. Tôi thích ở nhà cuối tuần.

5. A: Bạn phải ngừng chơi game ngay. Bữa tối sẵn sàng rồi.

B: được rồi. Tô ichir cần thoát ra thôi.

6. A: Ban jkhoogn phải cãi lộn với em trai mình vì cái máy tính bảng.

B: Chúng tôi không có cãi nhau nữa. Chúng tôi đồng ý chia sẻ với nhau.


Bài 4

4. Find eight grammar mistakes in the email and correct them.

(Tìm 5 lỗi trong mẫu thư điện tử và sửa lại.)

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

Chào Jenny,

Đoán xem! Tôi đang dự định có buổi cắm trại khoa học vào mùa hè này. Bạn có thích đi với tôi không?

Nó sẽ rất tuyêt! Chúng tôi làm rất nhiều thí nghiệm mỗi ngày và chúng tôi học tìm hiểu về khoa học. Tôi biết bạn ghét cắm trại nhưng bạn không cần lo lắng về điều đó bởi vì chúng ta sẽ nghỉ ngơi trong nhà nghỉ. Có một dòng sông gần đó, vì vâỵ chúng tôi có thể đi bằng ca nô. Tôi sẽ hỏi một vài người bạn nếu họ cũng muốn họ đến. Bạn có thể ghi lại và nói cho họ biết bạn nghĩ gì? Tôi hi vọng sẽ ngeh hồi âm sớm từ bạn.

Thân mến, 

Thanh.