1B - Unit 1. Feelings - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global
1. Complete the sentences with the past simple affirmative form of the regular verbs below. 2. Complete the sentences. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets. 3. Complete the text with the past simple affirmative of the verbs in brackets. 4. Write five true sentences about what you did last weekend. Use past simple forms of the verbs below to help you, or your own ideas.
Bài 1
1. Complete the sentences with the past simple affirmative form of the regular verbs below.
(Hoàn thành các câu với dạng khẳng định ở thì quá khứ đơn của các động từ có quy tắc bên dưới.)
decide die drop look marry move stop study talk want |
1. My dad ________ maths at university.
2. We live in Oxford. We ________ here five years ago.
3. Jason ________ at me and smiled.
4 The train _______ at the station and we got off.
5. Jenny _______ on the phone with her friend for over two hours!
6. In the end, we _______ to go on holiday to Italy, not to France.
7. The goalkeeper had the ball, but then he _______ it.
8. My mum _________ my dad in 1988.
9. I _______ to go to the shopping mall, but my mum said no.
10. Sadly, my grandma _________ last year. She was 98.
Phương pháp giải:
Cách chia động từ thì quá khứ đơn dạng khẳng định với động từ có quy tắc
+ Thêm “ed” vào động từ nguyên mẫu.
+ Nếu một từ tận cùng kết thúc bằng “y” => “ied”.
+ Nếu một từ tận cùng kết thúc bằng “e” => thêm “d”.
+ Nếu một từ có tận cùng là một nguyên âm sau một phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ed”.
Nghĩa của các động từ:
decide: quyết định
die: chết
drop: rơi
look: nhìn
marry: kết hôn
move: chuyển (nhà)
stop: dừng lại
study: học
talk: nói chuyện
want: muốn
Lời giải chi tiết:
1. studied |
2. moved |
3. looked |
4. stopped |
5. talked |
6. decided |
7. dropped |
8. married |
9. wanted |
1. My dad studied maths at university.
(Bố tôi đã học toán ở đại học.)
2. We live in Oxford. We moved here five years ago.
(Chúng tôi sống ở Oxford. Chúng tôi đã di chuyển đến đây cách đây 50 năm.)
3. Jason looked at me and smiled.
(Jason đã nhìn tôi và cười.)
4. The train stopped at the train station and we got off.
(Xe lửa đã dừng lại ở trạm xe lửa và chúng tôi bước xuống.)
5. Jenny talked on the phone with her friend for over two hours!
(Jenny đã nói chuyện điện thoại với bạn của cô ấy khoảng hơn hai tiếng!)
6. In the end, we decided to go on holiday to Italy, not to France.
(Cuối cùng, chúng tôi đã quyết định định đi nghỉ dưỡng ở Ý, không phải ở Pháp.)
7. The goalkeeper had the ball, but then he dropped it.
(Thủ môn đã có bóng, nhưng sau đó anh ấy đã làm rơi nó.)
8. My mum married my dad in 1988.
(Mẹ tôi đã cưới ba tôi vào năm 1988.)
9. I wanted to go to the shopping mall, but my mum said no.
(Tôi đã muốn đi đến trung tâm mua sắm, nhưng mẹ của tôi nói không.)
10. Sadly, my grandma died last year. She was 98.
(Đáng buồn thay, bà của tôi đã mất vào năm ngoái. Bà hưởng thọ 98 tuổi.)
Bài 2
2. Complete the sentences. Use the past simple affirmative form of the irregular verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng khẳng định của các động từ bất quy tắc trong ngoặc ở thì quá khứ đơn.)
1. Emma tried on a green dress and a blue dress in the clothes shop, and _____ (choose) the blue one.
2. I _____ (find) £20 in the street last Saturday.
3. We _______ (go) bowling yesterday evening.
4. Somebody ________ (steal) my smartphone from my schoolbag.
5. The film ________ (begin) at seven and finished at ten.
6. It_______ (take) six hours to drive from London to Edinburgh.
7. Hannah______ (feel) relieved when she got her exam results.
8. Tom and Matt ______ (be) upset that George didn't invite them to his party.
9. We _______ (get) home at eight o'clock on Sunday.
10. Millie _________ (spend) all her money on computer games.
Phương pháp giải:
Cách chia thì quá khứ đơn dạng khẳng định của động từ bất quy tắc: Tra cứu bảng động từ bất quy tắc và dùng động từ ở cột thứ 2 tương ứng với động từ nguyên thể được cho của bảng động từ.
V1 |
V2 |
Nghĩa |
choose |
chose |
chọn |
find |
found |
tìm |
go |
went |
đi |
steal |
stole |
lấy cắp |
begin |
began |
bắt đầu |
take |
took |
lấy |
feel |
felt |
cảm thấy |
be |
was/ were |
thì/ là/ ở |
get |
got |
đến |
spend |
spent |
dành |
Lời giải chi tiết:
1. Emma tried on a green dress and a blue dress in the clothes shop, and chose the blue one.
(Emma đã thử một chiếc đầm xanh lá và một chiếc đầm xanh nước biển trong cửa hàng quần áo, và cô ấy đã chọn cái màu xanh biển.)
2. I found €20 in the street last Saturday.
(Tôi đã tìm thấy €20 trên đường vào thứ bảy vừa rồi.)
3. We went bowling yesterday evening.
(Chúng tôi đã đi chơi bowling chiều tối hôm qua.)
4. Somebody stole my smartphone from my schoolbag.
(Ai đó đã lấy cắp chiếc điện thoại thông minh trong cặp đi học của tôi.)
5. The film began at seven and finished at ten.
(Phim đã bắt đầu lúc 7 giờ và đã kết thúc lúc 10 giờ.)
6. It took six hours to drive from London to Edinburgh.
(Nó đã tốn hết 6 tiếng để lái xe từ London đến Edinburgh.)
7. Hannah felt relieved when she got her exam results.
(Hannah đã cảm thấy nhẹ nhõm khi cô ấy đã nhận được kết quả kiểm tra.)
8. Tom and Matt were upset that George didn’t invite them to the party.
(Tom và Mattt đã buồn vì George đã không mời họ đến bữa tiệc.)
Giải thích: Chủ ngữ “Tom and Matt” là chủ ngữ số nhiều => dùng “were”.
9. We got home at eight o’clock on Sunday.
(Chúng tôi đã về đến nhà lúc 8 giờ Chủ nhật.)
10. Millie spent all her money on computer games.
(Millie dành tất cả tiền của cô ấy vào trò chơi điện tử.)
Bài 3
3. Complete the text with the past simple affirmative of the verbs in brackets.
(Hoàn thành đoạn văn bên dưới với động từ trong ngoặc ở dạng khẳng định của thì quá khứ đơn.)
Callie Rogers 1 _______ (be) just sixteen when she 2 _______ (win) the lottery in 2003. She 3 _______ (give) up her job as a shop assistant and 4 _______ (start) to spend her money. She 5 _______ (take) her family on expensive holidays, 6 _______ (invite) all her friends to big parties every weekend and 7 _______ (have) cosmetic surgery. Ten years later, she 8 _______ (have) just €2,000 left. But she’s happy now. ‘I 9 _______ (be) too young to win the lottery,’ she 10 _______ (say).
Tom Crist 11 _______ (get) a big surprise when he 12 _______ (answer) his phone on 16 December 2013. He 13 _______ (be) a lottery winner, and the prize 14 _______ (be) enormous - $40 million! He 15 _______ (decide) not to tell anyone about the win. He immediately 16 _______ (give) all the money to charities. ‘I don’t really need that money,’ he 17 _______ (say). ‘My wife 18 _______(died) earlier in the year so I 19 _______ (choose) cancer charities that 20 _______ (help) her'.
Phương pháp giải:
Chia thì quá khứ đơn dạng khẳng định của động từ có quy tắc và bất quy tắc:
- Có quy tắc: thêm -ed
- Bất quy tắc: tra cứu cột thứ 2 của bảng động từ bất quy tắc
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
(1) Callie Rogers là chủ ngữ số ít => was
(9) Chủ ngữ “I” => was
(13) Chủ ngữ “he” => was
(14) “the prize” (giải thưởng) là chủ ngữ số ít => was
Callie Rogers 1 was just sixteen when she 2 won the lottery in 2003. She 3 gave up her job as a shop assistant and 4 started to spend her money. She 5 took her family on expensive holidays, 6 invited all her friends to big parties every weekend and 7 had cosmetic surgery. Ten years later, she 8 had just €2,000 left. But she’s happy now. ‘I 9 was too young to win the lottery,’ she 10 said.
(Callie Rogers chỉ mới mười sáu tuổi khi cô ấy trúng vé số vào năm 2003. Cô ấy đã từ bỏ công việc nhân viên cửa hàng quần áo và bắt đầu chi tiền của cô. Cô ấy đã dẫn gia đình đi những chuyến du lịch đắt tiền, mời tất cả bạn của cô đến những bữa tiệc lớn mỗi cuối tuần và phẫu thuật thẩm mỹ. 10 năm sau, cô chỉ còn lại €2,000. Nhưng bây giờ cô thấy vui vẻ. ‘Tôi còn quá trẻ để có thể trúng vé số,’ cô đã nói.)
Tom Crist 11 got a big surprise when he 12 answered his phone on 16 December 2013. He 13 was a lottery winner, and the prize 14 was enormous - $40 million! He 15 decided not to tell anyone about the win. He immediately 16 gave all the money to charities. ‘I don’t really need that money,’ he 17 said. ‘My wife 18 died earlier in the year so I 19 chose cancer charities that 20 helped her'.
(Tom Crist đã nhận được một bất ngờ lớn khi cậu trả lời điện thoại của mình vào ngày 16 tháng 12 năm 2013. Cậu đã trở thành người trúng xổ số, và giải thưởng là rất lớn - 40 triệu đô la! Anh ấy đã quyết định không nói với ai về chiến thắng. Anh ấy ngay lập tức đã đưa tất cả số tiền cho các tổ chức từ thiện. "Tôi không thực sự cần số tiền đó," anh ấy nói. 'Vợ tôi đã mất hồi đầu năm nên tôi đã chọn các tổ chức từ thiện về bệnh ung thư mà đã giúp cô ấy'.)
Bài 4
4. Write five true sentences about what you did last weekend. Use past simple forms of the verbs below to help you, or your own ideas.
(Viết năm câu đúng về những gì bạn đã làm vào cuối tuần trước. Sử dụng thì quá khứ đơn của các động từ dưới đây để giúp bạn hoặc ý tưởng của riêng bạn.)
be get go have phone play study take talk visit watch |
1. ______________________
2. ______________________
3. ______________________
4. ______________________
5. ______________________
Phương pháp giải:
be – was (chủ ngữ số ít)/ were (chủ ngữ số nhiều): thì/ là/ ở
get – got: trở nên
go – went: đi
have – had: có
phone – phoned: gọi điện thoại
play – played: chơi
study – studied: học
take – took: cầm lấy
talk – talked: trò chuyện
visit – visited: ghé thăm, tham quan
watch – watched: xem, ngắm
Lời giải chi tiết:
1. I went to the cinema to watch the movies last Saturday.
(Tôi đã đến rạp phim để xem phim vào thứ Bảy tuần trước.)
2. I invited my friend to my house to have dinner with my family last Sunday.
(Tôi đã mời bạn tôi đến nhà để ăn tối cùng gia đình tôi vào Chủ nhật tuần trước.)
3. My mother and I visited my relatives on last Sunday morning.
(Mẹ tôi và tôi đã đi thăm họ hàng vào sáng Chủ nhật vừa rồi.)
4. We got home at 11 AM and together we cooked lunch.
(Chúng tôi đã về đến nhà lúc 11 giờ trưa và cùng nhau nấu bữa trưa.)
5. I reviewed the lessons and prepared for an exam last weekend.
(Tôi đã xem lại bài và chuẩn bị cho bài kiểm tra vào cuối tuần vừa rồi.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "1B - Unit 1. Feelings - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global timdapan.com"