Mẫu kế hoạch tổ chuyên môn giáo viên THPT năm học 2022 - 2023
Kế hoạch tổ chuyên môn giáo viên THPT
Mẫu kế hoạch tổ chuyên môn giáo viên THPT năm học 2022 - 2023 được Tìm Đáp Án biên soạn và gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mẫu kế hoạch tổ chuyên môn giáo viên dưới đây sẽ nêu rõ đặc điểm tình hình của tổ để từ đó đưa ra những nội dung thực hiện. Từ đó, cán bộ và giáo viên có thể nắm bắt được tốt hơn và làm việc hiệu quả hơn, tạo điều kiện giúp giáo viên dạy tốt, học sinh học tốt hơn. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ... TRƯỜNG THPT ........... |
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------ |
Số: .../KH-NHT | ..........., ngày ….. tháng ….. năm …… |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 LỚP 10
NĂM HỌC 2022-2023
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ công văn số 1094/SGDĐT-GDTrH ngày 13 tháng 4 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo ........... về hướng dẫn thực hiện hoạt động chuyên môn hoàn thành nhiệm vụ năm học 2021-2022.
Căn cứ điều kiện thực tiễn về cơ sở vật chất, tình hình đội ngũ giáo viên của nhà trường, trường THPT ........... xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018 khối lớp 10 năm học 2022-2023; nội dung cụ thể:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Chuẩn bị cho học sinh đầy đủ kiến thức, kỹ năng cần thiết trong giai đoạn định hướng nghề nghiệp, sẵn sàng tham gia vào việc học tập và nghiên cứu ở bậc học cao hơn, đáp ứng được các yêu cầu nghề nghiệp sau này. Chuyển từ truyền thụ kiến thức sang phát triển phẩm chất năng lực của người học.
- Tổ chức giáo dục, rèn luyện cho học sinh đầy đủ kỹ năng cần thiết, đảm bảo thực hiện giáo dục định hướng nghề nghiệp giúp học sinh đủ khả năng tiếp cận nghề nghiệp theo đúng năng lực, sở trường.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với phẩm chất, năng lực, nguyện vọng của học sinh khi học tập.
- Phù hợp với điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học hiện có của nhà trường.
- Đảm bảo tính chủ động, hiệu quả trong xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2022- 2023.
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Trường trung học phổ thông ........... được thành lập năm 2004 trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo ...........; Quyết định số 2415/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân ........... về việc thành lập Trường Trung học phổ thông ............
1. Học sinh
- Chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2022-2023: 17 lớp 10 (765 học sinh)
2. Đội ngũ Cán bộ - Giáo viên - Nhân viên 2.1. Giáo viên
TT | Tổ bộ môn | Giáo viên | Đảng viên | Số giáo viên | ||||||
Biên chế (cơ hữu) |
Hợp đồng thỉnh giảng | Trình độ chuyên môn | ||||||||
T.số | Nữ | >ĐH | ĐH | CĐ | Khác | |||||
1 | Ngữ văn | |||||||||
2 | Lịch sử | |||||||||
3 | Địa lý | |||||||||
4 | GDCD | |||||||||
5 | Tiếng Anh | |||||||||
6 | Toán | |||||||||
7 | Vật lý | |||||||||
8 | Hóa học | |||||||||
9 | Sinh học | |||||||||
10 | KTCC | |||||||||
11 | KTNN | |||||||||
12 | Thể dục | |||||||||
13 | Giáo dục quốc phòng | |||||||||
14 | Tin học | |||||||||
15 | Nghề PT | |||||||||
Tổng |
2.2. Cán bộ - Nhân viên
TT | Bộ phận | Số lượng | Đảng viên | Số cán bộ - nhân viên | ||||||
Biên chế (cơ hữu) |
Hợp đồng | Trình độ | ||||||||
T.số | Nữ | >ĐH | ĐH | CĐ | Khác | |||||
1 | BGH | |||||||||
2 | TNTN (TPT | |||||||||
3 | Kế toán | |||||||||
4 | Thủ quỹ | |||||||||
5 | Thu ngân | |||||||||
6 | Thư viện | |||||||||
7 | TB-THTN | |||||||||
8 | Học vụ - G.vụ | |||||||||
9 | Y tế | |||||||||
10 | Văn thu | |||||||||
11 | Bảo vệ | |||||||||
12 | Phục vụ | |||||||||
13 | Giám thị | |||||||||
14 | Văn phòng | |||||||||
Tổng |
2.3. Trình độ đội ngũ
Tổng số (CBQL, GV, NV) |
Trình độ đào tạo | |||||
Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳn | Trung cấp | Khác | |
3. Cơ sở vật chất
Chỉ danh |
Số lượng |
Diện tích/ Qui cách kỹ thuật /Công năng |
Diện tích trƣờng |
01 |
13.980 m2 |
Phòng học |
45 |
1.827 m2 (60 m2/phòng) |
Phòng TN Lý |
01 |
60 m2 |
Phòng TN Hóa |
01 |
60 m2 |
Phòng TN Sinh |
01 |
60 m2 |
Phòng TH Dinh Dưỡng |
01 |
60 m2 |
Phòng Vi tính |
02 |
208,8 m2 (48 máy/ phòng) |
Phòng Đa năng |
01 |
69,6 m2 (phục vụ giảng dạy giáo án điện tử) |
Hội trường |
01 |
790,7 m2 (224 chỗ ngồi) |
Nhà tập TDTT đa năng |
- |
- |
Thư Viện |
01 |
90 m2 |
Phòng truyền thống |
01 |
63 m2 |
Phòng Giáo viên |
01 |
63 m2 |
Phòng Y tế |
01 |
25,2 m2 |
Phòng Đồ dùng dạy học |
01 |
25,2 m2 |
B. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc:
- Đảm bảo mục tiêu, nội dung, thời lượng của Chương trình GDPT 2018. Xây dựng các
giáo án lựa chọn phù hợp với đặc điểm, điều kiện của nhà trường.
- Tổ chức tư vấn nhóm môn lựa chọn cho Phụ huynh và học sinh, giúp học sinh và phụ huynh lựa chọn nhóm môn phù hợp với năng lực và sở trường. Mỗi học sinh có 2 nguyện vọng lựa chọn theo thứ tự ưu tiên.
2. Nội dung giáo dục
2.1. Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1 (tiếng Anh); Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
2.2. Các môn học lựa chọn gồm 3 nhóm môn (lựa chọn 05 môn):
- Nhóm môn khoa học xã hội: Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật.
- Nhóm môn khoa học tự nhiên: Vật lí, Hóa học, Sinh học.
- Nhóm môn công nghệ và nghệ thuật: Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật).
- Học sinh chọn 5 môn học từ 3 nhóm môn học trên, mỗi nhóm chọn ít nhất 1 môn học.
2.3. Các chuyên đề học tập: học sinh chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học phù
hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.
Lưu ý: Nhà trường xây dựng các tổ hợp môn học từ 3 nhóm môn học và chuyên đề học tập nói trên để vừa đáp ứng nhu cầu của người học vừa bảo đảm phù hợp với điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường.
3. Quy trình thực hiện:
- Bướ 1: Xây dựng kế hoạch triển khai chương trình, dự kiến biên chế lớp.
- Bước 2: Công khai thông tin tuyển sinh 10 (văn bản, website...)
- Bước 3: Chuẩn bị cơ sở vật chất, điều kiện dạy học.
- Bước 4: Tiếp nhận danh sách trúng tuyển lớp 10 năm học 2022-2023.
- Bước 5: Tổ chức tư vấn PHHS, học sinh về việc lựa chọn môn học và tiến hành đăng ký nguyện vọng.
- Bớc 6: Công bố danh sách lớp.
4. Dự kiến thực hiện chƣơng trình và biên chế lớp
4.1. Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc
Toán | Ngữ văn | Ngoại ngữ | Giáo dục thể chất | Giáo dục quốc phòng | Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp | Nội dung giáo dục địa phương |
Tiếng Anh | + Bóng chuyền + Cầu lông + Đá cầu |
|||||
105 tiết/ 1 năm |
105 tiết/ 1 năm |
105 tiết/ 1 năm |
70 tiết/ 1 năm |
35 tiết/1 năm | 105 tiết/ 1 năm |
35 tiết/1 năm |
4.2. Nhóm môn học lựa chọn (chọn 05 môn) và 03 cụm chuyên đề
ĐỊNH HƯỚNG | MÃ NHÓM | MÔN LỰA CHỌN (05 MÔN) |
03 CỤM CHUYÊN ĐỀ |
SỐ LỚP (dự kiến) |
Xét tuyển ĐH khối A, A1, A2, D1… |
N1 | Lý – Hóa – Sinh Kinh tế và Pháp luật – Tin học |
Toán – Tiếng Anh – Lý |
4 |
Xét tuyển ĐH khối A1, C, C7, D1… |
N2 | Lý – Sử – Địa Kinh tế và Pháp luật – Tin học |
Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
3 |
Xét tuyển ĐH khối A6, B, B2, B8, D1… |
N3 | Hóa – Sinh – Địa Kinh tế và Pháp luật – Tin học |
Toán – Tiếng Anh – Hóa |
3 |
Xét tuyển ĐH khối C, C12, C13, D1… |
N4 | Sinh – Sử – Địa Kinh tế và Pháp luật – Tin học |
Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
2 |
Xét tuyển ĐH khối A, A1, A2, D1… |
N5 | Lý – Hóa – Sinh Sử – Công nghệ (Công nghiệp) |
Toán – Tiếng Anh – Lý |
2 |
Xét tuyển ĐH khối A1, C, C7, D1… |
N6 | Lý – Sử – Địa Âm nhạc – Công nghệ (Công nghiệp) |
Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
1 |
Xét tuyển ĐH khối A6, B, B2, B8, D1… |
N7 | Hóa – Sinh – Địa Mỹ thuật – Công nghệ (Nông nghiệp) |
Toán – Tiếng Anh – Hóa |
1 |
Xét tuyển ĐH khối A8, B1, C3, D1… |
N8 | Sinh – Sử – Kinh tế và Pháp luật Mỹ thuật – Công nghệ (Nông nghiệp) |
Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
1 |
- Số lớp thực tế phụ thuộc vào số lượng học sinh đăng ký theo từng mã nhóm và theo thứ tự 2 nguyện vọng ưu tiên.
- Giáo viên chưa giảng dạy đủ số tiết nghĩa vụ/1 tuần được phân công kiêm nhiệm công tác chủ nhiệm, phụ trách hướng dẫn hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, giáo dục địa phương,..để đảm bảo đủ số tiết nghĩa vụ trong 01 năm học theo quy định.
IV. CÁC CHƯƠNG TRÌNH NHÀ TRƢỜNG 1. Chương trình dạy học 02 buổi/ngày
- Thực hiện dạy học 02 buổi/ngày nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đáp ứng nhu cầu của giao đình và xã hội trong việc quản lý, giáo dục học sinh; tăng cường giáo dục kỹ năng sống; thực hiện đổi mới phương pháp dạy học (dạy học theo chủ đề tích hợp, dạy học theo định hướng phát triển năng lực, dạy học ứng dụng STEM, nghiên cứu khoa học...) cho học sinh, dự kiến số tiết cụ thể như sau:
STT |
Môn |
Khối 10 |
Ghi chú |
1 |
Toán |
2 |
|
2 |
Văn |
2 |
|
3 |
Ngoại ngữ |
2 |
|
4
|
Lý; Hóa; Sinh; Sử; Địa; Giáo dục kinh tế và pháp luật |
2 |
Tùy theo lựa chọn môn của học sinh, nhà trường bố trí 2 tiết/môn phù hợp với tình hình lớp, tối đa 2 tiết/tuần |
|
Tổng số tiết |
8 |
|
2. Chương trình học tiếng Anh với giáo viên nƣớc ngoài
- Đối tượng: học sinh lớp 10.
- Thời gian học: Theo khung thời gian năm học 2022-2023 của UBND Thành phố.
- Số lớp học tiếng Anh với giáo viên nước ngoài: 17 lớp 10.
- Số tiết: 2 tiết/1 tuần.
3. Chương trình học tăng cƣờng tiếng Anh
- Đối tượng: học sinh có năng khiếu ngoại ngữ, có nhu cầu tham gia lớp tăng cường tiếng Anh.
- Thời gian học: Theo khung thời gian năm học 2022-2023 của UBND Thành phố.
- Số lớp học tăng cường tiếng Anh: 7 lớp 10.
- Số tiết: 2 tiết/1 tuần.
4. Chương trình Tin học chuẩn quốc tế MOS
- Thực hiện Kế hoạch số 1274/KH-SGDĐT ngày 04/5/2021 của Sở GDĐT về triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực, kỹ năng ứng dụng Tin học cho học sinh phổ thông TP. Hồ Chí Minh theo định hướng chuẩn quốc tế, giai đoạn 2021-2030”.
- Đối tượng: học sinh lớp 10.
- Thời gian học: Theo khung thời gian năm học 2022-2023 của UBND Thành phố.
- Số lớp học chương trình Tin học chuẩn quốc tế MOS: 17 lớp 10.
- Số tiết: 01 tiết/1 tuần (ngoài số tiết theo quy định của Bộ GDĐT).
5. Chương trình giáo dục kỹ năng sống
- Thực hiện Văn bản số 2896/GDĐT-CTTT ngày 09 tháng 8 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo về triển khai công tác giáo dục kỹ năng sống trong các cơ sở giáo dục trực thuộc.
- Đối tượng: học sinh lớp 10.
- Thời gian học: Theo khung thời gian năm học 2022-2023 của UBND Thành phố.
- Số lớp học chương trình giáo dục kỹ năng sống: 17 lớp 10.
- Số tiết: 01 tiết/1 tuần (ngoài số tiết theo quy định của Bộ GDĐT).
6. Chương trình tập luyện Thể dục thể thao tự chọn – nâng cao (01 tiết/tuần); Hoạt động các Câu lạc bộ (học thuật, rèn luyện kỹ năng, văn nghệ, thể dục thể thao,...); ... được tổ chức thường xuyên vào thứ Bảy hàng tuần, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, giúp học sinh phát triển toàn diện cả về phẩm chất lẫn năng lực, hài hòa trí, đức, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh.
7. Chương trình tổ chức bán trú cho học sinh có nhu cầu
- Nhằm tạo điều kiện cho học sinh có nhu cầu ở lại trưa học tập, rèn luyện và hoạt động cả ngày tại trường, nhà trường có tổ chức hoạt động bán trú cho học sinh năm học 2022-2023.
- Đối tượng: học sinh lớp 10,11,12 có nhu cầu.
- Số buổi nghỉ trưa tại trường: từ 4 - 5 buổi/tuần (tùy theo thời khóa biểu học của mỗi lớp).
- Phòng ngủ: đáp ứng đủ số lượng học sinh đăng ký, được trang bị máy lạnh, quạt, đèn, chiếu, gối ... đảm bảo vệ sinh, thoáng mát, sạch sẽ.
- Suất ăn: do căn tin nhà trường phục vụ tại chỗ (nấu tại trường, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, bếp ăn đảm bảo quy trình 1 chiều).
IV. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Ban Giám hiệu
- Xây dựng Kế hoạch giáo dục (KHGD) nhà trường năm học 2022-2023, tổ chức phân công phù hợp, triển khai thực hiện, kiểm tra giám sát quá trình thực hiện kế hoạch.
- Xây dựng phương án lựa chọn môn học cho học sinh lựa chọn phù hợp với tình hình của nhà trường, điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, giáo viên.
- Thành lập Ban tư vấn để giúp học sinh hiểu về yêu cầu nội dung giáo dục, lựa chọn môn học, chuyên đề học tập phù hợp theo đúng tinh thần của Chương trình GDPT 2018.
- Chỉ đạo giáo viên nghiên cứu, tham gia đầy đủ các đợt tập huấn theo kế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo về Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Huy động tất cả lực lượng, nguồn lực cùng tham gia thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường.
2. Tổ chuyên môn
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho giáo viên theo đúng kế hoạch nhà trường.
- Tổ chức xây dựng nội dung, kế hoạch hoạt động giáo dục, xây dựng các chủ đề dạy học, các chuyên đề chuyên sâu theo bộ môn.
- Xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình GDPT 2018 của tổ chuyên môn theo kế hoạch của nhà trường; dự báo những thuận lợi, khó khăn và đề ra những giải pháp giải quyết khó khăn về chuyên môn, nghiệp vụ khi thực hiện Chương trình GDPT 2018. Tổ chức giới thiệu nội dung môn học lên website của nhà trường, hỗ trợ PHHS các thông tin cần thiết trong việc lựa chọn môn học.
- Thường xuyên giám sát, hỗ trợ công việc của các thành viên trong tổ chuyên môn để kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc và đề xuất nhà trường các biện pháp xử lý. Tổng hợp ý kiến và báo cáo các lãnh đạo nhà trường trong quá trình thực hiện Chương trình GDPT.
3. Giáo viên
- Xây dựng kế hoạch dạy học, kế hoạch bài học theo yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
- Triển khai kế hoạch dạy học, giáo dục cho từng lớp theo phân công và thời khóa biểu.
- Tham gia bồi dưỡng, tự bồi dưỡng theo yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục THPT.
- Phối hợp và hỗ trợ đồng nghiệp trong thực hiện KHGD nhà trường.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 khối lớp 10, năm học 2022-2023, kế hoạch có thể được điều chỉnh cho phù hợp hơn với tình hình thực tế. Hiệu trưởng nhà trường đề nghị toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh thực hiện nghiêm Kế hoạch này./.
Nơi nhận: - Phòng GDTrH Sở GD&ĐT (“để báo cáo”); - Ban Giám hiệu; - TTCM (để thực hiện); - Toàn thể GV, NV; - PHHS, HS; - Niêm yết P.GV, web trường; - Lưu: VT. |
HIỆU TRƯỞNG |
Trên đây là nội dung chi tiết của Mẫu kế hoạch tổ chuyên môn giáo viên THPT năm 2022 - 2023. Tài liệu đã chỉ ra các điều kiện mà tổ chuyên môn cần và có thể đáp ứng cho các cá nhân trong tổ chuyên môn, cũng như cho từng mặt hoạt động, chỉ ra cả lịch trình các hoạt động chính của tổ chuyên môn trong năm học. Hy vọng thông tài liệu này, cùng với tình hình thực tế của trường, của tổ, giáo viên sẽ nhanh chóng xây dựng được mẫu kế hoạch sinh hoạt cho tổ của mình. Chúc các thầy cô công tác tốt.