Bảng lương mới của công nhân quốc phòng

Bùi Thế Hiển
Admin 17 Tháng ba, 2021

Từ ngày 1/7/2020 mức lương cơ sở tăng nên bảng lương mới của công nhân quốc phòng cũng sẽ tăng. Sau đây là chi tiết bảng lương công nhân quốc phòng, các bạn có thể nắm bắt rõ được chế độ tiền lương đối với công nhân quốc phòng; chế độ phụ cấp thâm niên đối với công nhân quốc phòng mới nhất.

1. Công nhân quốc phòng là gì?

Theo khoản 2 Điều 3 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015 (gọi tắt là Luật số 98/2015/QH13), công nhân quốc phòng là lực lượng lao động chủ yếu thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, bố trí theo vị trí việc làm:

- Thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự, bảo đảm, phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;

- Thực hiện nhiệm vụ khác của Quân đội.

Đáng lưu ý, công nhân quốc phòng phải thực hiện nghĩa vụ của người lao động, chấp hành kỷ luật, nội quy lao động theo quy định.

Như vậy, có thể thấy công nhân quốc phòng là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được tuyển chọn vào Quân đội nhân dân theo vị trí việc làm mà không thuộc diện được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ.

2. Bảng lương mới nhất của công nhân quốc phòng

Căn cứ:

Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung (gọi tắt Nghị định 204);

Nghị quyết 86 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020 (gọi tắt Nghị quyết 86)

Nghị định 38/2019/NĐ-CP về mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (gọi tắt Nghị định 38);

Thông tư 79/2019/TT-BQP hướng dẫn mức lương cơ sở với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách Nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng (gọi tắt Thông tư 79);

Nghị định 19/2017/NĐ-CP về chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng (gọi tắt Nghị định 19).

Điều 36 Luật số 98/2015/QH13 nêu rõ, tiền lương của công nhân quốc phòng được xác định theo trình độ đào tạo, chức danh, vị trí việc làm phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của Quân đội là ngành lao động đặc biệt.

Theo đó, tại Nghị định 19, Chính phủ đã phân loại cụ thể đối tượng này:

- Loại A gồm 02 nhóm:

Nhóm 1: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ đại học thực hiện sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự, nghiên cứu viên các ngành, nghề và chuyên đề;

Nhóm 2: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ cao đẳng thực hành sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; Cao đẳng viên thực hành các ngành, nghề, chuyên đề;

- Loại B: Bao gồm kỹ thuật viên vũ khí, khí tài quân binh chủng, ngành quân khí; kỹ thuật viên các ngành, nghề, chuyên đề;

- Loại C: Công nhân quốc phòng có chứng chỉ sơ cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng thực hiện các công việc tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự, bảo đảm phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác.

Căn cứ Nghị định 204, lương của công nhân quốc phòng được tính theo công thức:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương của công nhân quốc phòng được nêu cụ thể tại Bảng 6 ban hành kèm Thông tư 79;

- Mức lương cơ sở hiện đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng (theo Nghị định 38). Từ 01/7/2020 trở đi, mức lương cơ sở tăng lên 1,6 triệu đồng/tháng (theo Nghị quyết 86).

Do đó, từ năm 2020, mức lương của đối tượng này được chia thành 02 giai đoạn:

- Từ nay đến 30/6/2020: Tính theo mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng;

- Từ 01/7/2020 trở đi: Tính theo mức lương cơ sở 1,6 triệu đồng/tháng.

Dưới đây là chi tiết bảng lương cụ thể của công nhân quốc phòng:

3. Chi tiết bảng lương công nhân quốc phòng 2020

LOẠI A

Bậc

Nhóm 1

Nhóm 2

Hệ số

Đến 30/6/2020

Từ 01/7/2020

Hệ số

Đến 30/6/2020

Từ 01/7/2020

1

3,5

5.215.000

5.600.000

3,2

4.768.000

5.120.000

2

3,85

5.736.500

6.160.000

3,55

5.289.500

5.680.000

3

4,2

6.258.000

6.720.000

3,9

5.811.000

6.240.000

4

4,55

6.779.500

7.280.000

4,25

6.332.500

6.800.000

5

4,9

7.301.000

7.840.000

4,6

6.854.000

7.360.000

6

5,25

7.822.500

8.400.000

4,95

7.375.500

7.920.000

7

5,6

8.344.000

8.960.000

5,3

7.897.000

8.480.000

8

5,95

8.865.500

9.520.000

5,65

8.418.500

9.040.000

9

6,3

9.387.000

10.080.000

6,0

8.940.000

9.600.000

10

6,65

9.908.500

10.640.000

6,35

9.461.500

10.160.000

LOẠI B

Bậc

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2020

Mức lương từ 01/7/2020

1

2,9

4.321.000

4.640.000

2

3,2

4.768.000

5.120.000

3

3,5

5.215.000

5.600.000

4

3,8

5.662.000

6.080.000

5

4,1

6.109.000

6.560.000

6

4,4

6.556.000

7.040.000

7

4,7

7.003.000

7.520.000

8

5,0

7.450.000

8.000.000

9

5,3

7.897.000

8.480.000

10

5,6

8.344.000

8.960.000

LOẠI C

Bậc

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2020

Mức lương từ 01/7/2020

1

2,7

4.023.000

4.320.000

2

2,95

4.395.500

4.720.000

3

3,2

4.768.000

5.120.000

4

3,45

5.140.500

5.520.000

5

3,7

5.513.000

5.920.000

6

3,95

5.885.500

6.320.000

7

4,2

6.258.000

6.720.000

8

4,45

6.630.500

7.120.000

9

4,7

7.003.000

7.520.000

10

4,95

7.375.500

7.920.000


Tài liệu mới nhất