Chương 2. Cấu trúc tế bào
Bài 8. Tế bào nhân thực trang 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 Sinh 10 Kết nối tri thức
màng tế bào và những bộ phận còn lại ngoài màng của tế bào nhân thực có cấu trúc và chức năng như thế nào?
Bài 9. Thực hành: Quan sát tế bào trang 61, 62, 63 Sinh 10 Kết nối tri thức
Báo cáo thực hành quan sát tế bào
Bài 7. Tế bào nhân sơ trang 44, 45, 46, 47 Sinh 10 Kết nối tri thức
nêu các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. Vì sao loại tế bào này được gọi là tế bào nhân sơ? Loại vi khuẩn A có kích thước trung bình là 1 µm, loại vi khuẩn B có kích thước trung bình là 5 µm. Theo lí thuyết, loại nào sẽ có tốc độ sinh sản nhanh hơn? Giải thích. Phân biệt lông và roi ở tế bào vi khuẩn. Nêu cấu tạo và chức năng của thành tế bào và màng tế bào. Tế bào chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ có cấu trúc và chức năng như thế nào? Tại sao lại gọi là vùng nhân mà không phải là nhân tế