Các phép tính dạng 12 + 3, 15 - 3
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
- Cộng trừ số có hai chữ số trong phạm vi 20 với số có một CS. (dựa vào bảng cộng/trừ trong PV 10. Dựa vào cách đếm thêm, đếm bớt)
- Nhận biết tính giao hoán của phép cộng, quan hệ cộng – trừ trong trường hợp cụ thể.
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Thực hiện phép cộng theo hàng dọc hoặc hàng ngang.
Dạng 2: Tính nhẩm
Thực hiện phép cộng (không nhớ) có dạng 12 + 3, 15 - 3 theo hàng ngang mà không cần đặt tính:
- Lấy các chữ số hàng đơn vị cộng với nhau.
- Giữ nguyên chữ số 1 ở hàng chục.
Bài tập minh họa
Câu 1: Tính nhẩm:
a) 18 - 4
b) 12 + 3
Hướng dẫn giải
a) Em nhẩm: 8 - 4 = 4, giữ nguyên chữ số 1 ở hàng chục
Vậy 18 - 4 = 14
b) Em nhẩm: 2 + 3 = 5, giữ nguyên chữ số 1 ở hàng chục
Vậy 12 + 3 = 15
Câu 2: Tính
13 + 4 = 11 + 5 =
17 – 4 = 16 – 5 =
Hướng dẫn giải
13 + 4 = 17 11 + 5 = 16
17 – 4 = 13 16 – 5 = 11
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả